Xác định sản phẩm của phản ứng sau: C6H6 + 3Cl2 → a s k t
A. C6H5Cl.
B. C6H4Cl2.
C. C6H3Cl3.
D. C6H6Cl6.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(a,m_C=48\left(g\right)\rightarrow n_C=\dfrac{m_C}{M_C}=\dfrac{48}{12}=4\left(mol\right)\)
\(V_{O_2}=44,8\left(l\right)\rightarrow n_{O_2}=\dfrac{V_{O_2}}{22,4}=\dfrac{44,8}{22,4}=2\left(mol\right)\)
\(PTHH:C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
\(pt:\) \(1mol\) \(1mol\)
\(đb:\) \(4mol\) \(2mol\)
Xét tỉ lệ:
\(\dfrac{n_{C\left(đb\right)}}{n_{C\left(pt\right)}}=\dfrac{4}{1}=4>\dfrac{n_{O_2\left(đb\right)}}{n_{O_2\left(pt\right)}}=\dfrac{2}{1}=2\)
\(\Rightarrow\) \(O_2\) hết, \(C\) dư.
\(b,PTHH:C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
\(pt:\) \(1mol\) \(1mol\)
\(đb:\) \(2mol\) \(2mol\)
\(\Rightarrow m_{CO_2}=n_{CO_2}.M_{CO_2}=2.\left(1.C+2.O\right)=2.\left(1.12+2.16\right)=88\left(g\right)\)
\(a.n_C=\dfrac{48}{12}=4\left(mol\right);n_{O_2}=\dfrac{44,8}{22,4}=2\left(mol\right)\\ C+O_2\xrightarrow[t^0]{}CO_2\)
Theo pt:\(\dfrac{4}{1}>\dfrac{2}{1}\Rightarrow C\) dư, O2 pư hết
\(b.C+O_2\xrightarrow[t^0]{}CO_2\\ \Rightarrow n_{CO_2}=n_{O_2}=2mol\\ m_{CO_2}=2.44=88\left(g\right)\)
`#3107.101107`
Dấu hiệu:
(a): Có sự tỏa nhiệt, ánh sáng
(b): Có sự thay đổi về màu sắc
(c): Có sự tạo thành chất khí (sủi bọt khí)
(d): Tạo ra chất kết tủa (các chất không tan)
__________
(a):
PT chữ: Ethanol + Oxygen \(\underrightarrow{\text{ }\text{ }\text{ t}^0\text{ }\text{ }\text{ }}\) Carbon dioxide + Nước
Chất tham gia (chất pứ): Ethanol, Oxygen
Chất sản phẩm: Carbon dioxide, nước
(b):
PT chữ: Copper (II) Oxide + Hydrochloric acid \(\longrightarrow\) Copper (II) chloride + Nước
Chất tham gia: Copper (II) Oxide, hydrochloric acid
Chất sản phẩm: Copper (II) chloride, nước
(c):
PT chữ: Aluminium + Sulfuric acid \(\longrightarrow\) Aluminium sulfate + Hydrogen
Chất tham gia: Aluminium, sulfuric acid
Chất sản phẩm: Aluminium sulfate, hydrogen
(d):
PT chữ: Barium chloride + sulfuric acid \(\longrightarrow\) Barium sulfate + hydrochloric acid
Chất tham gia: Barium chloride, sulfuric acid
Chất sản phẩm: Barium sulfate, hydrochloric acid.
Cặp phản ứng nào là phản ứng phân hủy:
a) 2KClO3 -t°-> 2KCl + 3O2
b) 2Fe + 3Cl2 -t°-> 2FeCl3
c) 2Fe(OH)3 -t°-> Fe2O3 + 3H2O
d) C + 2MgO -t°-> 2Mg + CO2
A. a,c B. b,d C. a,b D. c,d
Tham khảo:
a) CH3CH2CHO + 2[H] → CH3CH2CH2OH
b) CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
c)
d) CH3COCH3 + 3I2 + 4NaOH → CH3COONa + CHI3 + 3NaI + 3H2O
4Al + 3O2 → 2Al2O3
Al là kim loại nên Al2O3 là oxit bazo, bazo tương ứng là Al(IH)3
4K + O2 → 2K2O
K là kim loại nên K2O là oxit bazo, bazo tương úng là KOH
2Mg + O2 → 2MgO
Mg là kim loại nên MgO là oxit bazo, bazo tương ứng là Mg(OH)2
Fe + O2 → Fe3O4
Fe là kim loại nên Fe3O4 là oxit bazo, bazo tương ứng là Fe(OH)2 và Fe(OH)3
b) C + O2 → CO2
C là phi kim nên CO2 là oxit axit, axit tương ứng là H2CO3 (axit này yếu nên dễ bị phân hủy thành CO2 + H2O)
4P + 5O2→ 2P2O5
P là phi kim nên P2O5 là oxit axit, axit tương ứng là H3PO4
S+ O2 → SO2
S là phi kim nên SO2 là oxit axit, axit tương ứng là H2SO3 (axit này yếu nên deexbij phân li thành SO + H2O+
a) PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
Tỉ lệ 1 : 2 : 1 : 1
Số phân tử: 3 (Gồm 1 phân tử Zn và 2 phân tử Clo)
b)
- Chất tham gia: Zn và HCl
- Sản phẩm: ZnCl2 và H2
A là chất khí dùng để sát khuẩn nước sinh hoạt → A: Cl2
B là chất được dùng nhiều trong chế biến thực phẩm và A là Cl2 => B: NaCl
C là nguyên liệu sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa → C: NaOH
E là khí gây hiệu ứng nhà kính → E: CO2
\(n_{Al}=\frac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{Cl2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(PTHH:2Al+3Cl_2\rightarrow2AlCl_3\)
Ban đầu :___0,3___0,3_____________
\(\frac{0,3}{2}>\frac{0,3}{3}\Rightarrow\) Al dư , Cl hết
Phứng : ___0,2___0,3_________0,2
Dư : ____0,1_____0_______0,2__
\(\Rightarrow m_{Al_{Dư}}=0,1.27=2,7\left(g\right)\)
( Dư 0,1mol)
\(m_{AlCl3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
Đáp án D
C6H6 + 3Cl2 → a s k t C6H6Cl6