Đốt cháy hoàn toàn este T (đơn chức, mạch hở, phân tử chứa không quá hai liên kết π) cần số mol O2 bằng số mol CO2 tạo thành. Số công thức cấu tạo của T thỏa mãn là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C
+ Trường hợp 1: Este E chứa một liên kết π : C n H 2 n O 2
Este E có hai đồng phân cấu tạo: H C O O C 2 H 5 , C H 3 C O O C H 3
+ Trường hợp 2: Este chứa 2 liên kết π : C n H 2 n - 2 O 2
Suy ra: Loại
Chọn đáp án A
Đốt T dạng CnHmO2 + O2 → t ° CO2 + H2O.
nO2 = nCO2 ||→ T có dạng Cn(H2O)m → m = 2. → có 2 TH:
• nếu T chứa 1π thì n = 2, T là C2H4O2 có duy nhất 1 este thỏa mãn là HCOOCH3.
• nếu T chứa 2π thì n = 3, T là C3H4O2 có duy nhất 1 este thỏa mãn là HCOOCH=CH2.
Tổng cả hai TH có 2 đồng phân thỏa mãn.
Chọn đáp án C
Bảo toàn nguyên tố O:
Este E là C 5 H 8 O 4 ; este T là C 3 H 4 O 2 ( H C O O C H = C H 2 )
Chọn đáp án D
E (mạch hở, chứa một chức este) tạo bởi ancol no, hai chức X và axit cacboxylic no, hai chức Y
⇒ E có dạng H O C H 2 R C H 2 O O C – R ' – C O O H
→ tổng số O của E là 5.
đốt E cần số mol O 2 = số mol C O 2
⇒ E có dạng cacbohiđrat: C m ( H 2 O ) n
Theo trên, n = 5 và E là hợp chất mạch hở, có 2πC=O và không có πC=C.
⇒ tương quan: số H = 2 × (số C) + 2 – 4 ⇔ số C = (10 + 2) ÷ 2 = 6.
Theo đó CR + CR' = 2 ⇒ vì axit và ancol cùng số C ⇒ CR = CR' = 1.
cố định H O O C C H 2 C O O – như nhóm thế (T) đính vào C 3 H 7 O –
thỏa mãn gồm: H O C H 2 C H ( T ) – C H 3 ( 1 ) ; H O C H 2 C H 2 C H 2 T ( 2 ) ;
và C H 3 C H ( O H ) C H 2 T ( 3 ) . Có 3 đồng phân thỏa mãn
Chọn đáp án B
E là este no, hai chức, mạch hở
→ CTPT E có dạng C n H 2 n – 2 O 4 (n ≥ 4).
T là hỗn hợp gồm hai este no, đơn chức, mạch hở, là đồng phân cấu tạo
→ 2 este trong T cùng CTPT dạng C m H 2 m O 2 (m ≥ 3, từ 3 trở lên mới có đồng phân).
♦ Giải đốt 6 , 2 g a m ( E + T ) + O 2 → t 0 0 , 22 m o l C O 2 + 0 , 18 m o l H 2 O
6 , 2 = m C + m H + m O = 0 , 22 × 12 + 0 , 18 × 2 + m O → m O = 3 , 2 g a m → n O = 0 , 2 m o l
Tương quan ∑ n C O 2 – ∑ n H 2 O = n E = 0 , 04 m o l ; E có 4O; T có 2O
nên bảo toàn O trong hỗn hơp E, T có n T = ( 0 , 2 – 0 , 04 × 4 ) ÷ 2 = 0 , 02 m o l
∑ n C O 2 = 0 , 04 n + 0 , 02 m = 0 , 22
⇄ 2n + m = 11. kết hợp điều kiện của n, m
→ nghiệm nguyên duy nhất thỏa mãn là
n = 4, m = 3 → E là C 4 H 6 O 4
thỏa mãn E có C O O C H 3 2 (metyl oxalat) và ( H C O O ) 2 C 2 H 4 (etan-1,2-điyl đifomat)
có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn
Chọn đáp án D
♦ giải đốt 5 , 52 g a m ( E + T ) + 0 , 27 m o l O 2 → t 0 C O 2 + 0 , 20 m o l H 2 O
BTKL có m C O 2 = 10 , 56 g a m → n C O 2 = 0 , 24 m o l
giả thiết → este E dạng CnH2nO2 và este T dạng CmH2m – 2O2 (n ≥ 2; m ≥ 3).
→ tương quan: ∑ n C O 2 – n H 2 O = n T = 0 , 24 – 0 , 2 = 0 , 04 m o l
Lại có n E + T = 1 2 n O t r o n g E + T = 0 , 07 m o l (bảo toàn O phương trình đốt cháy)
Suy ra n E = 0 , 03 m o l
→ ∑ n C O 2 = 0 , 03 n + 0 , 04 m = 0 , 24
→ 3n + 4m = 24.
Nghiệm nguyên duy nhất n = 4; m = 3
→ CTPT của este E là C4H8O2.
→ các đồng phân cấu tạo của E thỏa mãn là: HCOOCH2CH2CH3 (1);
HCOOCH(CH3)2 (2);
CH3COOCH2CH3 (3);
C2H5COOCH3 (4).
Tổng có 4 đồng phân cấu tạo
Chọn đáp án D
Nhận thấy a = b-d → chứng tỏ trong X chứa 2 liên kết π = 1 π COO + 1π C=C
+ X có dạng CnH2n-2O2
+ Bảo toàn nguyên tố O ⇒ 2a + 2. V 22 , 4 = 2b + d → 2a + 2. 100 , 8 a 22 , 4 = 2b + d → 11a = 2b+ d
+ Cộng 2 vế 12a = 3b ⇒ số C trong X là b : a = 4a : a = 4 ⇒ X có công thức C4H6O2
Số đồng phân thoả mãn điều kiện của X gồm:
(1) HCOOC=CH-CH3.
(2) HCOOC-CH=CH2.
(3) HCOOC(CH3)=CH2.
(4) CH3COOCH=CH2.
(5) CH2=CH-COOCH3.
Chọn đáp án B
C n H m O 2 + O 2 → t 0 C O 2 + H 2 O
n C O 2 = n O 2 → T có dạng C n H 2 O m
→ m = 2 → có 2 TH:
• nếu T chứa 1π thì n = 2, T là C 2 H 4 O 2 có duy nhất 1 este thỏa mãn là H C O O C H 3
• nếu T chứa 2π thì n = 3, T là C 3 H 4 O 2 có duy nhất 1 este thỏa mãn là H C O O C H = C H 2
Tổng cả hai TH có 2 đồng phân thỏa mãn