Một α-aminoaxit X (trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl). Cho 13,35 gam X tác dụng hết với HCl dư, thu được 18,825 gam muối. Chất X là
A. glyxyl
B. alanin
C. valin
D. axit glutamic
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
X + HCl → muối
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng thì mHCl pư = 18,825 -13,35 =5,475 g →nHCl = 0,15 mol
→nX = 0,15 mol
→MX = 13,35 :0,15 = 89 (alanin)
Đáp án B
X + HCl → muối
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng thì mHCl pư = 18,825 -13,35 =5,475 g →nHCl = 0,15 mol
→nX = 0,15 mol
→MX = 13,35 :0,15 = 89 (alanin)
Đáp án C.
Áp dụng sự tăng, giảm khối lượng, ta có
n X = 18 , 825 - 13 , 35 36 , 5 = 0 , 15 m o l
Suy ra MX = 89 (alanin)
X + HCl → Muối
BTKL: m H C l = m m u ố i - m X = 18,825 - 13,35 = 5,475 gam
=> nHCl = 5,475 : 36,5 = 0,15 mol
Do X chứa 1 nhóm N H 2 nên ta có: n X = n H C l = 0 , 15 m o l
= > M X = m X : n X = 13 , 35 : 0 , 15 = 89
Vậy X là Alanin ( C H 3 C H ( N H 2 ) C O O H )
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án D
H2NRCOOH + HCl -> ClH3NRCOOH
(R + 61) (R + 97,5) (g)
10,68 15,06 (g)
=> 15,06(R + 61) = 10,68(R + 97,5)
=> R = 28 (C2H4)
=> CH3CH(NH2)COOH (Alanin)
=>D
Đáp án D
X có dạng: H 2 N – R – COOH
H 2 N – R – COOH + HCl → Cl H 3 N – R – COOH
Bảo toàn khối lượng có mHCl = 15,06 – 10,68 = 4,38 gam
→ n X = n H C l = 4,38 : 36,5 = 0,12 mol
→ M X = 10,68 : 0,12 = 89. Vậy X là Alanin.
Đáp án C
Giải:
nX=nHCl = (15,06-10,68)/36,5=0,12 => MX= 10,68/0,12=89 => X là alanin CH3-CH(NH2)-COOH
Đáp án B
Phương pháp: : X + HCl → Muối
BTKL: mHCl = m muối – mX => nHCl => nX => MX
Hướng dẫn giải:
X + HCl → Muối
BTKL: mHCl = m muối – mX = 18,25 – 13,35 = 5,475 (g)
=> nHCl = nX = 0,15 mol
=> MX = 13,35 : 0,15 = 89 (Alanin)