Từ chất hữu cơ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol các chất)
Khối lượng phân tử của G là
A. 222
B. 202
C. 204
D. 194
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
( C 6 H 10 O 5 ) ( X ) + n H 2 O → H o / t o n C 6 H 12 O 6 ( Y )
( 6 ) C 6 H 12 O 6 ( Y ) → t o , m e n 2 C 2 H 5 O H ( E ) + 2 C O 2 ( Z )
( 7 ) 6 n C O 2 ( Z ) + 5 n H 2 O → a s , c l o r o f i n ( C 6 H 10 O 5 ) n ( X ) + 6 n O 2
( 8 ) n H C O O C C 6 H 4 C O O H ( T ) + n C 2 H 4 ( O H ) 2 → t o , x t , p [ - O C C 6 H 4 C O O C 2 H 4 O - ] n + 2 n H 2 O
( 9 ) H O O C C 6 H 4 C O O H ( T ) + 2 C 2 H 5 O H ⇆ C 2 H 5 O O C C 6 H 4 C O O C 2 H 5 ( G ) + 2 H 2 O
Đáp án A
(1) (C6H10O5)n (X) + nH2O → xt nC6H12O6 (Y).
(2) C6H12O6 (Y) → xt 2C2H5OH (E) + 2CO2 (Z).
(3) 6nCO2 (Z) + 5nH2O → clorophin , ánh sáng (C6H10O5)n (X) + 6nO2.
(4) nHOOCC6H4COOH (T) + nC2H4(OH)2 → xt (-OCC6H4COOC2H4O-)n + 2nH2O.
(5) HOOCC6H4COOH (T) + 2C2H5OH (E) (xt) ⇄ C6H4(COOC2H5)2 (G) + 2H2O
Đáp án C
X có phản ứng với NaOH => X là este 2 chức
(b) => X3 là axit
(c) => X3 là HCOO-[CH2]4- COOH
(b) => X1 là NaCOO-[CH2]4- COONa
(a) => X là HCOO-[CH2]4- COOC3H7
=> X2 là C3H7OH hoặc CH2CH(OH)CH3
(d) => X5 là C3H7OOC-[CH2]4 – COOC3H7
=> MX5 = 230
Đáp án A
HCOOH (T) + Br2 → H 2 O CO2 + 2HBr
=> Y là HCOONa
HCOONa (Y) + HCl → HCOOH + NaCl
=> Z là HCHO
HCHO (Z) + 2Br2 + H2O → CO2 + 4HBr
=> X : HCOOCH2OOCH
HCOOCH2OOCH (X) + 2NaOH → H 2 O , t o 2HCOONa (Y) + HCHO (Z) + H2O
=> CTPT của X là: C3H4O4
Đáp án A