Ở cà chua tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng. Cho quần thể P : 2/3AA + 1/3 Aa = 1 tự thụ phấn. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là
A. 7 đỏ : 1 vàng
B. 9 đỏ : 7 vàng
C. 3 đỏ : 1 vàng
D. 11 đỏ : 1 vàng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Trong 3 cây quả đỏ, chỉ có 1 cây dị hợp Aa,vậy 2 cây còn lại đồng hợp AA
Vậy tỷ lệ kiểu gen là
Khi tự thụ phấn:
Vậy tỷ lệ kiểu hình ở đời con là
Hay tỷ lệ kiểu hình là 11 đỏ: 1 vàng.
Đáp án B
P : Các cây quả đỏ tự thụ
F1 : 7 đỏ : 1 vàng
A đỏ >> a vàng
ð Tỉ lệ Aa ở P là 1/8 x 4 = ½
ð P : 1 AA : 1 Aa
ð F1 : 5 AA : 2 Aa : 1aa
Cây đỏ F1 tự thụ : 5/7AA : 2/7Aa
ð Xác suất thu cây quả vàng F2 là 2/7 x ¼ = 1/14
Ở cà chua, gen qui định tính trạng hình dạng quả nằm trên NST thường, alen A qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a qui định quả bầu dục. Lai cà chua quả tròn với cà chua quả bầu dục thu được F1 toàn cây quả tròn. Cho các cây F1 giao phấn, F2 phân li kiểu hình theo tỷ lệ:
3: 1
Đáp án A
Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu là: 2/3AA : 1/3Aa
Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
Quả vàng (aa) = 1/3 . 1 - 1 / 2 2 = 1 12
Tỉ lệ kiểu hình quả đỏ ở đời con là: 1 - 1 12 = 11 12
Quy ước : Đỏ : A
Vàng : a
Tỉ lệ F1 : \(\dfrac{vàng}{tổngsốcây}=\dfrac{1}{11+1}=\dfrac{1}{12}\)
Giả sử : Các cây quả đỏ P có KG AA tự thụ phấn
-> F1 : 100% AA (100% quả đỏ) (loại)
Các cây quả đỏ P có KG Aa tự thụ phấn
-> F1 : 1AA : 2Aa : 1aa (3 đỏ : 1 vàng) (loại)
-> P có cả KG AA lẫn Aa
Gọi tỉ lệ KG Aa chiếm trong tổng số cây quả đỏ P là x
Ta có : \(x.\dfrac{1}{4}=\dfrac{1}{12}\)
-> \(x=\dfrac{1}{3}\)
Vậy trong tổng số cây quả đỏ P có \(\dfrac{1}{3}\) cây Aa , \(1-\dfrac{1}{3}=\dfrac{2}{3}\) cây AA
* Quy ước:
\(A\) - Quả đỏ
\(a\)- Quả vàng
· Cây quả đỏ thuần chủng có kiểu gen \(AA\)
· Cây quả vàng thuần chủng có kiểu gen \(aa\)
→ Kiểu gen của đời \(P\) là \(AA\) \(\times\) \(aa\)
- Sơ đồ lai:
\(P\) : \(AA\) × \(aa\)
\(GP\) : \(A\) \(a\)
\(F1\) : \(Aa\)
+ Tỉ lệ kiểu gen: 100%100% \(Aa\)
+ Tỉ lệ kiểu hình: 100%100% Cây quả đỏ
- Cho \(F1\) tự thụ phấn:
\(F1\) \(\times\) \(F1\) \(Aa\) × \(Aa\)
\(GF1 :\) \(A;a\) \(A;a\)
\(F2 :\) \(AA;Aa;Aa;aa\)
+ Tỉ lệ kiểu gen: \(1AA\) \(:\) \(2Aa\) \(:\) \(1aa\)
+ Tỉ lệ kiểu hình: \(3\) Cây quả đỏ : \(1\) Cây quả vàng
Do tự thụ => đời con, tỉ lệ hoa vàng là : 1/3 x 1/4 = 1/12
Vậy đời con: 11 đỏ : 1 vàng
Đáp án D