Phép lai AAaa × AAaa tạo kiểu gen AAaa ở thế hệ sau với tỉ lệ:
A. 1/2
B. 2/9
C. 1/4
D. 1/8
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giải chi tiết:
Phương pháp : phép lai giữa thể tứ bội, thể tứ bội giảm phân tạo giao tử lưỡng bội.
Phép lai AAaa × AAaa .
Cơ thể AAaa giảm phân cho 1 6 A A : 4 6 A a : 1 6 a a
Tỷ lệ kiểu gen AAaa ở thế hệ sau là : 2 × 1 6 A A × 1 6 a a + 4 6 A a × 4 6 A a = 1 2
Đáp án A
Đáp án A
Kiểu gen AAaa giảm phân cho giao tử 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa
→ kiểu gen Aaaa ở thế hệ sau chiếm tỉ lệ: 2. 4/6Aa . 1/6aa = 2/9
Chọn đáp án A
Cơ thể AAaa giảm phân cho 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa
Tỉ lệ kiểu gen AAaa ở thế hệ sau: 2.(1/6)AA.(1/6)aa + (4/6)Aa = 1/2
Đáp án A
Phương pháp:
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Cách giải:
Tỉ lệ phân li kiểu hình 11 quả màu đỏ : 1 quả màu vàng
Tỷ lệ quả vàng: 1/12
Đáp án A
Phương pháp:
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm
Cách giải: Tỉ lệ phân li kiểu hình 11 quả màu đỏ : 1 quả màu vàng Tỷ lệ quả vàng: 1/12
Chọn đáp án C
(1) AAAa × AAAa cho tỉ lệ kiểu gen 1AAAA : 2AAAa : 1Aaaa
(2) Aaaa × Aaaa cho tỉ lệ kiểu gen 1Aaaa : 2Aaaa : 1aaa
Đáp án B
(1) AAAa x AAAa à 1 AAAA: 2 AAAa: 1 AAaa
(2) Aaaa x Aaaa à 1 AAaa: 2 Aaaa: 1 aaaa
(3) AAaa x AAAa à 1 AAAA: 5AAAA: 5 AAaa: 1 Aaaa
(4) AAaa x Aaaa à 1 AAAa: 5 AAaa: 5 Aaaa: 1 aaaa
Đáp án A
P: AAaa × AAaa.
GP: (1AA : 4Aa : 1aa) × (1AA : 4Aa : 1aa).
Tỉ lệ kiểu gen AAaa tạo ra là: 1/2