Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl acrylat và metyl metacrylat cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, dư, khối lượng bình tăng 2,52 gam. Giá trị của V là
A. 4,032
B. 3,136
C. 4,704
D. 3,584
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
nH2O = 0,756 mol.
Nhận thấy các chất đều có 2O và 2π trong phân tử nên ta đặt CTC của hỗn hợp là CnH2n - 2O2
CnH2n - 2O2 + O2 → nCO2 + (n - 1)H2O
(14n+30) gam----------------------------(n-1) mol
29,064 gam------------------------------0,756 mol
→ 0,756(14n + 30) = 29,064(n - 1) → n = 2,8 → nCO2 = 0,756 x 2,8 : 1,8 = 1,176 mol.
→ m = 1,176 x 197 = 231,672 gam
Đáp án D
Quan sát các chất trong X, axit acrylic: CH2=CHCOOH; axit vinyl axetat: CH3COOCH=CH2; metyl metacrylat: CH2=CH(CH3)2COOCH3 → đều có 2 liên kết pi ở nối đôi C=C và C=O.
Do đo, ở phản ứng đốt cháy: X + O2 → CO2 + H2O.
ta có: n X = nCO2 - n H2O = 0,18 - x
Lại thấy: bình 1 tăng do x mol H2O bị hấp bởi axit H2SO4 đặc, bình 2 xuất hiện 0,18 mol kết tủa BaCO3↓.
Quay lại phản ứng đốt cháy:
bảo toàn O: 2 × ( 0,18 - x ) + 2n O2 = 0,18 × 2 + x → n O2 = 1,5x.
bảo toàn khối lượng: 4,02 + m O2 = 0,18 × 44 + 18x → m O2 = 3,9 + 18x.
Do đó: 32 × (1,5x) = 3,9 + 18x → x = 0,13 mol → m = 0,13 × 18 = 2,34 gam
Lời giải
Hỗn hợp gồm: C2H3COOH; CH3COOC2H3; CH2 =C(CH3)COOCH3
Ta thấy các chất trong hỗn hợp đều đơn chức, có một liên kết đôi trong phân tử
=> Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp ta thu được n C O 2 - n H 2 O = n h ỗ n h ợ p
Gọi nhỗn hợp = x (mol)
Khối lượng bình 1 tăng là khối lượng H2O; ở bình 2 có kết tủa là BaCO3
Ta còn dữ kiện khối lượng của hỗn hợp chưa sử dụng. Ta lại đã biết số mol H2O; CO2 và ta hoàn toàn tính được số mol O trong hỗn hợp theo X.
Do đó ta nghĩ đến sử dụng BTKL:
Lại có nO trong hỗn hợp = 2nhỗn hợp = 2x(mol) => 4,02 = 12.0,18 + 2(0,18 - x)+16.2x
Đáp án B.
Đáp án B
Gọi công thức phân tử chung của hỗn hợp axit là CnH2n-2O2
Ta có:
Chọn đáp án C
Công thức chung của este đơn chức, mạch hở, chứa một liên kết đôi C=C là C n H 2 n - 2 O 2
Phản ứng đốt cháy: C n H 2 n - 2 O 2 + 1 , 5 n - 1 , 5 O 2 → n C O 2 + n - 1 H 2 O
Dung dịch H 2 S O 4 hấp thụ H 2 O trong số các sản phẩm cháy.
Do đó m H 2 O = 2 , 25 g a m ⇒ n H 2 O = 0 , 14 m o l
Từ phản ứng cháy nhận thấy: n O 2 = 1 , 5 n H 2 O = 0 , 21 m o l ⇒ V = 4,704.