K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 1 2018

Giải thích: 

Cấu hình e của R2+: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6.

Cấu hình e của R: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2.

R thuộc chu kì 4 và thuộc PNP VIIIB Chọn B

Đáp án C

11 tháng 6 2017

Giải thích:

Kim loại thường có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng  Chọn A

Đáp án A

31 tháng 10 2018

Giải thích: 

Cấu hình e của R2+: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6.

Cấu hình e của R: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2.

R thuộc chu kì 4 và thuộc PNP VIIIB Chọn B

Đáp án B

19 tháng 8 2017

Giải thích: Đáp án A

Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Mg(Z=12) là1s22s22p63s2

23 tháng 8 2017

Đáp án đúng : C

30 tháng 3 2018

Chọn C

4 tháng 11 2018

9 tháng 12 2018

Cấu hình e của R2+: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6.

Cấu hình e của R: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2.

R thuộc chu kì 4 và thuộc PNP VIIIB Chọn B

7 tháng 2 2018

Giải thích: 

Nguyên tử kim loại chứa ≤ 3e lớp ngoài cùng (trừ H và He).

 chỉ có D chứa 3e lớp ngoài cùng  chọn D.

Đáp án D

6 tháng 2 2018

Chọn đáp án A

Có thể dùng đặc điểm cấu hình electron kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron lp ngoài cùng nhưng điều này chưa đúng 100% nên tốt nhất là nhớ số proton để tìm chính xác nguyên tố

(1) có Z = 19 là cấu hình của kali Þkim loại

(2) có Z = 15 là cấu hình của photpho Þ phi kim

(3) có Z = 13 là cấu hình của nhôm Þ kim loại

(4) có Z = 7 là cấu hình của nitơ Þ phi kim

(5) có Z = 12 là cấu hình của magie Þ kim loại

(6) có Z = 11 là cấu hình của natri Þ kim loại