K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 11 2018

Đáp án B

Giải thích: Mở rộng ra ta có cụm từ đầy đủ là the few pages of this picture book (để chỉ sự sở hữu “của cuốn sách ảnh” ta dùng of, không dùng for hay to). Do đó, khi chuyển sang dùng mệnh đề quan hệ, thay this picture book bằng which (that không dùng trong mệnh đề không xác định - nghĩa là không đứng sau dấu phẩy).
Dịch nghĩa: Cuốn sách ảnh này, một vài trang của nó bị thiếu, là cuốn yêu thích của tôi.

24 tháng 12 2017

Đáp án D

18 tháng 3 2017

Đáp án C

A. prospects (n) triển vọng (đi kèm với giới từ for)

B. opportunities: (n) cơ hội (đi kèm giới từ of)

C. chances: (n) khả năng, cơ hội

D. sources: (n) nguồn

Cụm từ: chance/chances of promotion: (n) cơ hội thăng tiến.

Ngoài ra có thể dùng promotion opportunities, promotion prospects với nghĩa tương đương.

Dịch nghĩa: Tôi dang nghĩ đến việc đổi nghề vìcó quá ít cơ hội thăng tiến.

28 tháng 1 2017

Đáp án B

OSACOMP: opinion size age color origin material purpose

19 tháng 2 2018

Chọn D

A. who: ai (chỉ chủ ngữ)

B. whom: ai (chỉ tân ngữ)

C. which: cái gì

D. whose: của ai

Tạm dịch: Chúng tôi đang bàn về tác giả mà cuốn sách mới nhất của ông ta là một trong những cuốn bán chạy nhất năm.

29 tháng 7 2018

Đáp án C

Câu hỏi đuôi vế trước là khẳng định nên vế sau phủ định.

14 tháng 12 2018

Đáp án A

Kiến thức về từ vựng

Giải thích: whatsoever = whatever: bất cứ cái gì, mọi cái

Cấu trúc: tobe under no obligation: không có nghĩa vụ/ không bắt buộc

Đáp án còn lại:

B. eventually (adv) cuối cùng

C. apart (prep) tách biệt

D. indeed (adv) quả thực, thành thực

Tạm dịch: Bạn không có nghĩa vụ nào phải chấp nhận đề nghị này.

25 tháng 11 2017

Đáp án A

Giải thích:

A. needn’t have Vpp: lẽ ra không cần làm gì nhưng đã làm

B. couldn’t have Vpp: dự đoán không chắc chắn ai đó không làm gì trong quá khứ

C. hadn’t to V: không phải làm gì trong quá khứ

D. mustn’t have Vpp: dự đoán khả chắc chắn ai đó không làm gì quá khứ

Chị của tôi có thể giặt thay bạn, nên việc bạn giặt là không cần thiết, nhưng thực tế bạn đã làm.

Dùng câu trúc needn’t have done

Dịch nghĩa. Bạn đã không cần phải giặt, chị của tôi đã có thế làm cho bạn.

3 tháng 11 2018

Chọn B.

Đáp án B.
“book” lần đầu tiên ta nhắc đến thì dùng mạo từ “a”. Lần sau nhắc lại ta dùng mạo từ “the”
Dịch: Sáng nay tôi đã mua một quyển sách và một cái bút. Cái bút đang ở trong cặp tôi, nhưng tôi không biết quyển sách ở đâu.

11 tháng 2 2017

Đáp án D

Kiến thức về từ vựng

A. acquainted /ə’kweitid/ (a) + with: quen biết, quen thuộc

B. acquaint /ə’kweint/ (v): làm quen

C. acquaintance / ə’kweintəns/ (n): sự quen, người quen

D. acquaintances là danh từ số nhiều

Sau a lot of/ lots of +N (không đếm được)/ N (đếm được ở dạng số nhiều)

=> Đáp án D

Tạm dịch: Tôi có rất nhiều người quen nhưng thực sự chỉ có một vài người bạn tốt.