Hỗn hợp A gồm ancol X no, đơn chức, mạch hở, axit Y mạch hở, chứa 2 liên kết π (pi) và este E tạo bởi X và Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam A cần 1,344 lít O2 (vừa đủ), thu được 2,016 lít CO2 (các khí đo đktc). Mặt khác, cho m gam A tác dung hết với 100ml dung dịch KOH 0,75 M, thu được dung dịch B. Cô cạn B được chất rắn T. Phần trăm khối lượng chất (có khối lượng phân tử nhỏ hơn) trong T gần với giá trị nào sau đây
A. 20%.
B. 15%.
C. 10%.
D. 25%.
Đáp án B
Đặt nAncol = nCnH2n+2O = a || ∑(nY và E) = nCmH2m–2Oc = b
Ta có ∑nCO2 = an + bm = 0,09 (1)
Dựa vào PTPU cháy tổng quát: CxHyOz + (x + y/4 –z/2)O2 ta có
PT theo nO2 là: 1,5an + 1,5bm – 0,5b – 0,5bc = 0,06 (2)
● Giả sử axit Y đơn chức ⇒ c = 2 ⇒ (2) <=> 1,5an + 1,5bm – 1,5b = 0,06 mol (3)
Lấy (1)×1,5 – (2) ta có 1,5b = 0,09×1,5 – 0,06 = 0,075 ||⇒ b = 0,05 mol.
Nhận thấy an + bm = 0,09 ⇒ bm < 0,09 || mà b = 0,05
⇒ m < 0,09/0,05 = 1,8 ⇒ LOẠI vì Y bé nhất là CH2=CH–COOH.
● Giả sử axit Y 2 chức ⇒ c = 4 || LÀm tương tự ở trên ta có b = 0,03 mol
⇒ m < 0,09/0,03 = 3 ⇒ Chỉ có 1 axit thỏa mãn là (COOH)2 (axit oxalic).
Mà nKOH = 0,075 ||⇒ T chứa (COOK)2:0,03 mol và nKOH dư = 0,015 mol.
⇒ %mKOH dư = 0,015×56×100/ (0,03×166 + 0,015×56) ≈ 14,433%