K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 10 2017

Đáp án C

Để biết chính xác kiểu gen của một

cá thể có kiểu hình trội, người ta thường

sử dụng phép lai phân tích, nếu đời

con đồng hình → P thuần chủng.

21 tháng 11 2021

A. Tự thụ phấn.

21 tháng 11 2021

A. Tự thụ phấn.

13 tháng 1 2022

B.Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.

13 tháng 1 2022

Chọn B 

3 tháng 3 2017

- Để xác định kiểu gen mang tính trạng trội ta phải thực hiện phép lai phân tích, lai cá thể đó với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả phép lai là:

   + 100% cá thể mang tính trạng trội, thì đối tượng có kiểu gen đồng hợp trội.

   + 1 trội: 1 lặn thì đối tượng có kiểu gen dị hợp

- Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với những cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp AA, còn nếu kết quả phép lai là phân tích thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp A

Ở một loài thú, màu lông được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 4 alen: alen Cb quy định lông đen, alen Cy quy định lông vàng, alen Cg quy định lông xám và alen Cw quy định lông trắng. Trong đó alen Cb trội hoàn toàn so với các alen Cy, Cg và Cw; alen Cy trội hoàn toàn so với alen Cg và Cw; alen Cg trội hoàn toàn so với alen Cw. Tiến hành các phép lai để tạo ra đời con. Cho biết...
Đọc tiếp

Ở một loài thú, màu lông được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 4 alen: alen Cb quy định lông đen, alen Cy quy định lông vàng, alen Cg quy định lông xám và alen Cw quy định lông trắng. Trong đó alen Cb trội hoàn toàn so với các alen Cy, Cg và Cw; alen Cy trội hoàn toàn so với alen Cg và Cw; alen Cg trội hoàn toàn so với alen Cw. Tiến hành các phép lai để tạo ra đời con. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

  (1) Phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình.

  (2) Phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau luôn tạo ra đời con có nhiều loại kiểu gen và nhiều loại kiểu hình hơn phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình.

  (3) Phép lai giữa cá thể lông đen với cá thể lông vàng hoặc phép lai giữa cá thể lông vàng với cá thể lông xám có thể tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình.

  (4) Có 3 phép lai (không tính phép lai thuận nghịch) giữa hai cá thể lông đen cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.

          (5) Phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau cho đời con có ít nhất 2 loại kiểu gen

1
5 tháng 1 2017

 

 

 

Đáp án A

(5) à Sai. Phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau cho đời con có ít nhất 2 loại kiểu gen. Đúng phải là ít nhất 1 kiểu gen trong trường hợp bố mẹ đồng họp

Ở một loài thú, màu lông được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 4 alen: alen Cb quy định lông đen, alen Cy quy định lông vàng, alen Cg quy định lông xám và alen Cw quy định lông trắng. Trong đó alen Cb trội hoàn toàn so với các alen Cy, Cg và Cw; alen Cy trội hoàn toàn so với alen Cg và Cw; alen Cg trội hoàn toàn so với alen Cw. Tiến hành các phép lai để tạo ra đời con. Cho biết...
Đọc tiếp

Ở một loài thú, màu lông được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 4 alen: alen Cb quy định lông đen, alen Cy quy định lông vàng, alen Cg quy định lông xám và alen Cw quy định lông trắng. Trong đó alen Cb trội hoàn toàn so với các alen Cy, Cg và Cw; alen Cy trội hoàn toàn so với alen Cg và Cw; alen Cg trội hoàn toàn so với alen Cw. Tiến hành các phép lai để tạo ra đời con. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

   (1) Phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình.

   (2) Phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau luôn tạo ra đời con có nhiều loại kiểu gen và nhiều loại kiểu hình hơn phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình.

   (3) Phép lai giữa cá thể lông đen với cá thể lông vàng hoặc phép lai giữa cá thể lông vàng với cá thể lông xám có thể tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình.

   (4) Có 3 phép lai (không tính phép lai thuận nghịch) giữa hai cá thể lông đen cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.

   (5) Phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau cho đời con có ít nhất 2 loại kiểu gen.

A. 2.

B. 1.

C. 3.

D. 4.

1
Để xác định vị trí của gen nằm trong tế bào của sinh vật nhân thực, người ta tiến hành phép lai thuận nghịch.  Vị trí gen trong tế bào Kết quả phép lai thuận nghịch 1. Gen nằm trong tế bào chất (a) Kết quả phép lai thuận giống phép lai nghịch, tính trạng biểu hiện đều ở 2 giới 2. Gen nằm trong nhân trên nhiễm sắc thể thường (b) Kết quả phép lai thuận khác phép lai...
Đọc tiếp

Để xác định vị trí của gen nằm trong tế bào của sinh vật nhân thực, người ta tiến hành phép lai thuận nghịch. 

Vị trí gen trong tế bào

Kết quả phép lai thuận nghịch

1. Gen nằm trong tế bào chất

(a) Kết quả phép lai thuận giống phép lai nghịch, tính trạng biểu hiện đều ở 2 giới

2. Gen nằm trong nhân trên nhiễm sắc thể thường

(b) Kết quả phép lai thuận khác phép lai nghịch, tính trạng biểu hiện không đều ở 2 giới

3. Gen nằm trong nhân trên nhiễm sắc thể giới tính.

(c) Kết quả phép lai thuận khác phép lai nghịch, tính trạng biểu hiện đều ở 2 giới, con luôn có kiểu hình giống mẹ

Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án đúng là:

A. 1-(a), 2-(c), 3-(b)       

B. 1-(a), 2-(b), 3-(c)        

C. 1-(c), 2-(a), 3-(b).       

D. 1-(c), 2-(b), 3-(a).

1
7 tháng 2 2017

Đáp án C

Tổ hợp ghép đúng là: 1c, 2a, 3b

Ở một loài thú, màu lông được quy định bởi 1 gen nằm trên NST thường có 4 alen : alen Cb quy định lông đne, alen Cy quy định lông vàng, alen Cg quy định lông xám và alen Cw quy định lông trắng. Trông đó alen Cb trội hoàn toàn so với các alen Cy, Cg và Cw; alen Cy trội hoàn toàn so với alen Cg và Cw; alen Cg trội hoàn toàn so với alen Cw. Tiến hành các phép lai để tạo ra đời cn. Cho biết không xảy ra đột...
Đọc tiếp

Ở một loài thú, màu lông được quy định bởi 1 gen nằm trên NST thường có 4 alen : alen Cb quy định lông đne, alen Cy quy định lông vàng, alen Cg quy định lông xám và alen Cw quy định lông trắng. Trông đó alen Cb trội hoàn toàn so với các alen Cy, Cg và Cw; alen Cy trội hoàn toàn so với alen Cg và Cw; alen Cg trội hoàn toàn so với alen Cw. Tiến hành các phép lai để tạo ra đời cn. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

(1) Phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình.

(2) Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu hình khác nhau luôn tạo ra đời con có nhiều loại kiểu gen và nhiều loại kiểu hình hơn phép lai giữa 2 cá thể có cùng kiểu hình.

(3) Phép lai giữa cá thể lông đen với cá thể lông vàng hoặc phép lai giữa cá thể lông vàng với cá thể lông xám có thể tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình.

(4) Có 3 phép lai (không tính phép lai thuận nghịch) giữa 2 cá thể lông đen cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1.

(5) Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu hình khác nhau cho đời con có ít nhất 2 loại kiểu gen.

A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

1
18 tháng 4 2018

Đáp án: A

Giải thích :

(1) sai, ví dụ: CbCg (đen) x CbCy (đen) → Đời con: CbCb : CbCy : CbCg : CyCg (4 kiểu gen, 2 kiểu hình).

(2) sai, ví dụ: CbCg (đen) x CgCg (xám) → Đời con: CbCg : CgCg (2 kiểu gen, 2 kiểu hình).

(3) đúng, ví dụ: CyCw (vàng) x CgCw (lông xám) → Đời con: CyCg : CyCw : CgCw : CwCw (4 kiểu gen, 3 kiểu hình).

(4) đúng, 3 phép lai đó là: CbCy : CbCg ; CbCg : CbCw ; CbCy : CbCw.

(5) sai, vì ít nhất chỉ cho 1 loại kiểu gen, ví dụ: CgCg (xám) x CbCb (đen) → CbCg

 Muốn biết kiểu gen của cơ thể F1 là đồng hợp hay dị hợp, người ta thường dùng phương pháp:A. Lai phân tích C. Tự thụ phấnB. Giao phấn D. Lai với một cơ thể đồng hợp trộiCâu 2: Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được:A. Tỉ lệ 1 quả đỏ: 1 quả vàng. B. Toàn quả vàng.C. Tỉ lệ 3 quả đỏ: 1 quả vàng. D. Toàn quả đỏ.Câu 3: Ở bò sát, cặp NST giới tính của:A. Con cái là XY, con...
Đọc tiếp

 Muốn biết kiểu gen của cơ thể F1 là đồng hợp hay dị hợp, người ta thường dùng phương pháp:

A. Lai phân tích C. Tự thụ phấn

B. Giao phấn D. Lai với một cơ thể đồng hợp trội

Câu 2: Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được:

A. Tỉ lệ 1 quả đỏ: 1 quả vàng. B. Toàn quả vàng.

C. Tỉ lệ 3 quả đỏ: 1 quả vàng. D. Toàn quả đỏ.

Câu 3: Ở bò sát, cặp NST giới tính của:

A. Con cái là XY, con đực là XX. C. Con cái là XO, con đực là XX.

B. Con cái là XX, con đực là XY. D. Con cái là XX, con đực là XO.

Câu 4: Từ 10 noãn bào bậc I, qua giảm phân sẽ cho:

A. 10 thể định hướng và 10 trứng. C. 30 thể định hướng và 10 trứng.

B. 20 thể định hướng và 20 trứng. D. 30 thể định hướng và 30 trứng.

Câu 5: Các gen phân li độc lập, kiểu gen AaBb có thể tạo ra được những loại giao tử nào?

A. AB, aB, ab C. Ab, aB, ab

B. AB, Ab, aB, ab D. AB, Ab, aB

Câu 6: Kiểu gen dị hợp hai cặp gen là?

A. Aabb B. aaBb C. AABb D. AaBb

2

Câu 1: Muốn biết kiểu gen của cơ thể F1 là đồng hợp hay dị hợp, người ta thường dùng phương pháp:

A. Lai phân tích C. Tự thụ phấn

B. Giao phấn D. Lai với một cơ thể đồng hợp trội

Câu 2: Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được:

A. Tỉ lệ 1 quả đỏ: 1 quả vàng. B. Toàn quả vàng.

C. Tỉ lệ 3 quả đỏ: 1 quả vàng. D. Toàn quả đỏ.

Câu 3: Ở bò sát, cặp NST giới tính của:

A. Con cái là XY, con đực là XX. C. Con cái là XO, con đực là XX.

B. Con cái là XX, con đực là XY. D. Con cái là XX, con đực là XO.

Câu 4: Từ 10 noãn bào bậc I, qua giảm phân sẽ cho:

A. 10 thể định hướng và 10 trứng. C. 30 thể định hướng và 10 trứng.

B. 20 thể định hướng và 20 trứng. D. 30 thể định hướng và 30 trứng.

Câu 5: Các gen phân li độc lập, kiểu gen AaBb có thể tạo ra được những loại giao tử nào?

A. AB, aB, ab C. Ab, aB, ab

B. AB, Ab, aB, ab D. AB, Ab, aB

Câu 6: Kiểu gen dị hợp hai cặp gen là?

A. Aabb B. aaBb C. AABb D. AaBb

18 tháng 12 2021

 Muốn biết kiểu gen của cơ thể F1 là đồng hợp hay dị hợp, người ta thường dùng phương pháp:

A. Lai phân tích C. Tự thụ phấn

B. Giao phấn D. Lai với một cơ thể đồng hợp trội

Câu 2: Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được:

A. Tỉ lệ 1 quả đỏ: 1 quả vàng. B. Toàn quả vàng.

C. Tỉ lệ 3 quả đỏ: 1 quả vàng. D. Toàn quả đỏ.

Câu 3: Ở bò sát, cặp NST giới tính của:

A. Con cái là XY, con đực là XX. C. Con cái là XO, con đực là XX.

B. Con cái là XX, con đực là XY. D. Con cái là XX, con đực là XO.

Câu 4: Từ 10 noãn bào bậc I, qua giảm phân sẽ cho:

A. 10 thể định hướng và 10 trứng. C. 30 thể định hướng và 10 trứng.

B. 20 thể định hướng và 20 trứng. D. 30 thể định hướng và 30 trứng.

Câu 5: Các gen phân li độc lập, kiểu gen AaBb có thể tạo ra được những loại giao tử nào?

A. AB, aB, ab C. Ab, aB, ab

B. AB, Ab, aB, ab D. AB, Ab, aB

Câu 6: Kiểu gen dị hợp hai cặp gen là?

A. Aabb B. aaBb C. AABb D. AaBb