Cho biết một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn; quá trình phát sinh giao tử không xảy ra đội biến. Cho phép lai P: AaBB × Aabb thu được F1, cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Theo lí thuyết, nhận định nào đúng về đời con F2?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đáp án B
- Sử dụng biến cố đối ta có tỉ lệ kiểu hình có ít nhất 1 tính trạng trội = 1- tỉ lệ kiểu hình toàn tính trạng lặn.
- Xét riêng từng cặp gen ta có tỉ lệ kiểu hình toàn tính trạng lặn = 1/2a*1/2a*1/2b*1/2b*1/2d*1d*1/2e*1/2e = 1/128 aabbddee
Tỉ lệ kiểu hình có ít nhất 1 tính trạng trội là 1- 1/128 = 127/128

tham khảo
a. Một cá thể chứa 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb, Dd nằm trên NST thường. Cá thể này có thể có kiểu gen như thế nào trong trường hợp:
– Ba cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST tương đồng khác nhau.
-Hai cặp Aa, Bb cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng, liên kết hoàn toàn, cặp Dd nằm trên NST tương đồng khác.
– Cả ba cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng, liên kết hoàn toàn.

* Gọi tần số alen A, a, B, b lần lượt là p, q, p’, q’ (p + q = 1, p’ + q’ = 1)
Do 2 tính trạng đang xét phân li độc lập và quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền nên khi xét riêng cấu trúc gen của từng loại tính trạng thì mỗi cấu trúc này cũng ở trạng thái cân bằng di truyền.
- Xét tính trạng chiều cao
Quần thể cân bằng
→ Cấu trúc P: p2 AA: 2pq Aa: q2 aa.
→ q2 = tỉ lệ thấp = 8,16% + 7,84% = 16% = 0,16.
→ q = 0,4 → p = 0,6.
→ P: 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa.
- Xét tính trạng màu sắc
Quần thể cân bằng
→ Cấu trúc P: p’2 BB: 2p’q’ Bb: q’2 bb
→ q2 = tỉ lệ trắng = 41,16% + 7,84% = 49% = 0,49.
→ q’= 0,7 = p’ = 0,3.
→ P: 0,09 BB: 0,42 Bb: 0,49 bb.
Vậy P: (0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa) x (0,09 BB: 0,42 Bb: 0,49 bb).

Đáp án A
Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình:
A. AaBb x aabb

Đáp án A
Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu gen bằng t ỉ lệ kiểu hình:
A. AaBb x aabb

Đáp án C
Một cặp vợ chồng có kiểu gen AaBbdd x AaBbDd đã sinh được người con đầu lòng mang 3 tính trạng trội.
A. Xác suất vợ chồng này sinh được đứa con thứ 2 có kiểu hình giống đứa con đầu lòng là 27 64 à sai, A_B_D = 3 4 × 3 4 × 1 2 = 9 32
B. Xác suất để người con đầu lòng dị hợp về cả 3 cặp gen trên là 1 3 à sai,
AaBbDd = 1 2 × 1 2 × 1 2 3 4 × 3 4 × 1 2 = 1 - 7 10 × 2 3 = 8 15
C. Xác suất để người con đầu lòng mang ít nhất 4 alen trội là 5 9 à đúng,
AABbDd = AaBBDd = 1 2 × 1 4 × 1 2 = 1 16 AABBDd = 1 4 × 1 4 × 1 2 = 1 32
à tỉ lệ người con đầu lòng mang ít nhất 4 alen trội là 1 16 × 2 + 1 32 9 32 = 5 9
D. Xác suất để người con đầu lòng có kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen là 1 27
à sai, người con đầu lòng không thể có KG đồng hợp về 3 cặp gen vì người này có tính trạng trội chắc chắn cặp gen Dd luôn là dị hợp.

Lời giải
ð Các gen PLDL => Xét riêng từng cặp
ð Tỉ lệ A_bbD_E_ = 1x ¼ x ¾ x 1= 3/16
ðChọn C
Đáp án D
P: AaBB × Aabb → (1AA:2Aa:1aa)Bb
Cho F1 ngẫu phối: (1AA:2Aa:1aa)Bb ×(1AA:2Aa:1aa)Bb →(1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
A sai, tỷ lệ đồng hợp là 1/4
B sai, có 9 kiểu gen; 4 kiểu hình
C sai, có 5 kiểu gen dị hợp (9 – 4 kiểu gen đồng hợp)
D đúng.