Người ta thực hiện phản ứng điều chế ammoniac bằng cách cho 1,4 gam N2 phản ứng với H2 dư với hiệu suất 75%.
Tính khối lượng ammoniac điều chế được?
A. 0,6375 gam
B. 1,275 gam
C. 1,7 gam
D. 0,85 gam
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có: \(n_{Cu}=\dfrac{24}{64}=0,375\left(mol\right)\)
\(pthh:CuO+H_2\overset{t^o}{--->}Cu+H_2O\)
Theo pt: \(n_{CuO}=n_{Cu}=0,375\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO_{giả.thuyết}}=0,375.80=30\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO_{thực.tế}}=30:75\%=40\left(g\right)\)
Chọn A
Người ta điều chế được 24 gam đồng bằng cách cho hidro phản ứng với đồng (II) oxit. Khối lượng đồng (II) oxit đã phản ứng là bao nhiêu biết hiệu suất phản ứng là 75%
A. 40 Gam B. 50 Gam
C. 45 Gam D. 20 Gam
\(n_{Cu}=\dfrac{24}{64}=0,375\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,375<-----------0,375
=> \(m_{CuO\left(PTHH\right)}=0,375.80=30\left(g\right)\)
=> \(m_{CuO\left(tt\right)}=\dfrac{30.100}{75}=40\left(g\right)\)
=> B
1.
mNaCl lí thuyết = \(\dfrac{4,68.100}{80}\) = 5,85 (g)
=> nNaCl lí thuyết = \(\dfrac{5,85}{58,5}\) = 0,1 (mol)
2Na + Cl2 ----> 2NaCl
0,1 0,05 0,1 (mol)
=> mNa = 0,1.23 = 2,3 (g)
=> VCl2 = 0,05.22,4 = 1,12 (l)
2.
nZn = \(\dfrac{19,5}{65}\)= 0,3 (mol)
nCl2 = \(\dfrac{7}{22,4}\)= 0,3125 (mol)
Zn + Cl2 ----> ZnCl2
0,3 0,3 (mol)
Tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{1}<\dfrac{0,3125}{1}\)=> Zn phản ứng hết, Cl2 phản ứng dư.
=> mZnCl2 lí thuyết 0,3.136 = 40,8 (g)
=> H = \(\dfrac{36,72.100}{40,8}\)= 90%
a) PTHH: NaOH + Al + H2O -> NaAlO2 + 3/2 H2
b) nH2= 0,6(mol)
-> nAl=0,4(mol) => mAl=0,4.27=10,8(g)
c) nAl=0,18((mol); nNaOH=0,2(mol)
PTHH: 0,18/1 < 0,2/1
=> Al hết, NaOH dư, tính theo nAl.
-> nH2= 3/2. 0,18=0,27(mol)
=>V(H2,đktc)=0,27.22,4= 6,048(l)
\(n_{H_2}=\dfrac{13.44}{22.4}=0.6\left(mol\right)\)
\(2NaOH+2Al+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\)
\(...........0.4.........................0.6\)
\(m_{Al}=0.4\cdot27=10.8\left(g\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{4.86}{27}=0.18\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{8}{40}=0.2\left(mol\right)\)
\(2NaOH+2Al+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\)
\(2.................2\)
\(0.2...............0.18\)
\(LTL:\dfrac{0.2}{2}>\dfrac{0.18}{2}\)
\(\Rightarrow NaOHdư\)
\(n_{H_2}=0.18\cdot\dfrac{3}{2}=0.27\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0.27\cdot22.4=6.048\left(l\right)\)
MnO\(_2\)+4HCl\(\rightarrow\)MnCl\(_2\)+Cl\(_2\)+2H\(_2O\)
0,45 0,45 (mol)
n\(_{MnO_2}\)=\(\dfrac{39,15}{87}\)=0,45(mol)
2Fe + 3Cl\(_2\)\(\rightarrow\)2FeCl\(_3\)
0,3 0,45 0,3 (mol)
m\(_{FeCl_3}\)=0,3.162,5=48,75(g)
vì hiệu suất phản ứng là 86% nên:
m\(_{FeCl_3}\)=\(\dfrac{86.48,75}{100}\)=41,925(g)
2/
Mg+Cl\(_2\)\(\rightarrow\)MnCl\(_2\)
0,6 0,6
n\(_{Mg}\)=\(\dfrac{14,4}{24}\)=0,6(mol)
2\(KMnO_4+16HCl\rightarrow2MnCl_2+2KCl+5Cl_2\uparrow+8H_2O\)
0,24 0,6
vì hiệu suất phản ứng bằng 80%,nên để điều chế 0,6 mol Cl\(_2\)thì cần số mol \(KMnO_4\) là:
n\(_{KMnO_4}\)=\(\dfrac{0,24.100}{80}\)=0,3(mol)
m\(KMnO_4\)=0,3.158=47,4(g)
Đáp án C
NH4NO2 → N2+ 2H2O
x x 2x mol
mchất rắn giảm= mN2+ mH2O= 28x + 2. 18x= 32-10= 22
→ x= 0,34375 mol
→ H= nNH4NO2 pứ/ nNH4NO2 ban đầu= x/0,5.100%= 68,75%
Đáp án B