Tỉ khối hơi của A so với O2 là 2,78. Trong A có 40,45%C, 7,865%H, 15,73%N còn lại là O. Xác định công thức phân tử của A
A.C3H9N
B. C2H5O2N
C. C2H3O4N
D. C3H7O2N
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
%O = 100% - (40,45% - 7,86% - 15,73%) = 35,96%
Công thức của X là CxHyOzNt
Ta có tỉ lệ:
Ta có tỉ lệ: x : y : z : t = 3 : 7 : 2 : 1
Công thức đơn giản : (C3H7O2N)n.
Vì công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nên
Công thức phân tử C3H7O2N
Công thức cấu tạo CH3-CH(NH2)-COOH Axit α-aminopropinoic (alanin)
Đáp án : C
M = 89
%mC : %mH : %mN : %mO = 40,45 : 7,86 : 15,73 : 35,96
=> .nC : nH : nN : nO = 3 : 7 : 1 : 2
=> 2 chất là C3H7O2N ( M = 89)
A + NaOH -> muối C3H6O2NNa => A là H2NC2H4COOH
B + NaOH -> C2H4O2NNa => B là H2NCH2COOCH3
=> ở điều kiện thường thì A là chất rắn vì là axit amin
Đáp án C
X là amino axit thiên nhiên => α => Loại A và D.
nC : nH : nN
=
Chọn đáp án A
Trong Y có C :H : N : O = 40 , 45 12 : 7 , 86 1 : 15 , 73 14 : 35 , 96 16 = 3: 7 : 1: 2
→ Y có công thức C3H7NO2
→ Công thức của tripeptit X là 3C3H7NO2 - 2H2O = C9H17N3O4.
\(\%O=100\%-40,45\%-7,86\%-15,73\%=35,96\%\)
Khi hóa hơi 0,89 (g) A thì thu được Vkhí = \(V\) của 0,32 gam Oxi
\(n_{O_2}=\dfrac{0,32}{32}=0,01\left(mol\right)\Rightarrow n_A=0,01\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_A=\dfrac{0,89}{0,01}=89\left(g/mol\right)\)
Trong A có: \(\left\{{}\begin{matrix}m_C=\dfrac{89.40,45\%}{100\%}=36\left(g\right)\\m_H=\dfrac{89.7,86\%}{100\%}=7\left(g\right)\\m_N=\dfrac{89.15,73\%}{100\%}=14\left(g\right)\\m_O=\dfrac{89.35,96\%}{100\%}=32\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_C=\dfrac{36}{12}=3\left(mol\right)\\n_H=\dfrac{7}{1}=7\left(mol\right)\\n_N=\dfrac{14}{14}=1\left(mol\right)\\n_O=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow CTPT.A:C_3H_7O_2N\)
Trong phân tử A có số nguyên tử là: \(3+7+2+1=13\) (nguyên tử)
Vậy chọn C
Đáp án C
Công thức đơn giản nhất là (C3H7NO2)n → M = 89 → n = 1
Khi phản ứng với NaOH, X cho muối C3H6O2NNa → X có cấu tạo CH3CH(NH2)COOH (Alanin) hoặc (NH2)CH2-CHCOOH ( loại do X có nguồn gốc thiên nhiên)
Khi phản ứng với NaOH Y cho muối C2H4O2NNa → Y có cấu tạo CH2(NH2)COOCH3 ( metyl amino axetat)
X là amino axit là chất rắn ở nhiệt độ thường . Đáp án C.
Đáp án D
= 35,955%