Chất hữu cơ X có M = 123 và khối lượng C, H, O và N trong phân tử theo thứ tự tỉ lệ với 72 : 5 : 32 : 14. Công thức phân tử của X là
A. C6H12ON.
B. C6H5O2N
C. C6H6ON2
D. C6H14O2N
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
gọi CTĐGN của X là CxHyOzN
x:y:z:t = nC:nH:nO:nN = \(\frac{mc}{12}\):\(\frac{mH}{1}\):\(\frac{mO}{16}\):\(\frac{mN}{14}\) = 1:5:2:1
=> CTĐGN: CH5O2N
MX = 123
(CH5O2N)n = 123 <=> 12n+5n+32n+13n=123
=> n\(\approx\)2
=> CTPT của X là C2H10O4N2
\(d_{\dfrac{X}{H_2}}=89\\ M_{H_2}=2\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow M_X=d_{\dfrac{X}{H_2}}.M_{H_2}=89.2=178\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(m_C=\%C.M_X=74,16\%.178=132\left(g\right)\\ m_H=\%H.M_X=7,86\%.178=14\left(g\right)\\ m_O=m_X-m_C-m_H=178-132-14=32\left(g\right)\\\)
\(\Rightarrow n_C=\dfrac{m}{M}=\dfrac{132}{12}=11\left(mol\right)\\ n_H=\dfrac{m}{M}=\dfrac{14}{1}=14\left(mol\right)\\ n_O=\dfrac{m}{M}=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
\(CTHH:C_{11}H_{14}O_2\Rightarrow D\)
a) Theo quy tắc hóa trị => CTHH: X2O3
b) \(\dfrac{m_X}{m_O}=\dfrac{7}{3}\)
=> \(\dfrac{2.NTK_X}{3.NTK_O}=\dfrac{7}{3}\)
= \(\dfrac{2.NTK_X}{3.16}=\dfrac{7}{3}=>NTK_X=56\left(đvC\right)\)
=> X là Fe
CTHH: Fe2O3
Đáp án C
X t/d với dd NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ => X: C2H5NH3NO3
C2H5NH3NO3 + NaOH → C2H5NH2 + NaNO3 + H2O
Y là C2H5NH2 => MY = 45
Đáp án D
Hướng dẫn
MX =32 : 29,0909
→ 12x + y = 78.
Biện luận → x = 6, y = 6
→ X là C6H6O2
Vì nX : nNaOH = 1 : 2 và X phanruwngs với dung dịch brom theo tỉ lệ 1 : 3
→ X có 2 nhóm -OH đính vào vòng benzen
→ X là HO-C6H4-OH
Đáp án D
MX =32 : 29,0909 → 12x + y = 78.
Biện luận → x = 6, y = 6 → X là C6H6O2
Vì nX : nNaOH = 1 : 2 và X phản ứng với dung dịch brom theo tỉ lệ 1 : 3
→ X có 2 nhóm -OH đính vào vòng benzen
→ X là HO-C6H4-OH
Đáp án B
C6H5O2N