Ở một loài thực vật alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng; nêu trong kiểu gen có chứa alen A thì màu sắc hoa không được biểu hiện (hoa trắng), alen a không có khả năng này. Alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Cặp len B, b nằm trên NST số 1, cặp len A, a và D, d cùng nằm trên NST 2. Cho một cây hoa trắng thân cao giao phân với một cây có kiểu gen khác nhưng có cùng kiểu hình,đời con thu được 6 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa vàng, thân thấp chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng nếu có hoán vị gen thì tần số của hai giới bằng nhau. Tần số hoán vị gen có thể là:
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đáp án : C
Xét phép lai : AaBb x Aabb
Đời con, kiểu hình cao, đỏ A-B- chiếm tỉ lệ : 0,75 x 0,5 = 0,375 = 37,5%

Đáp án : A
Phép lai AaBb ×Aabb cho con có kiểu hình thân cao hoa đỏ ( A- B- ) là :
AaBb ×Aabb = (Aa x Aa ) ( Bb x bb ) = ( 3 4 A- : 1 4 A- ) ( 1 2 Bb : 1 2 bb)
Xác suất sinh con có kiểu hình thân cao hoa đỏ chiếm tỉ lệ là
3 4 × 1 2 = 3 8 = 0,375 = 37,5 %

Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn
F1 có tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn.
Xét từng tính trạng :
Cao : thấp = 3 : 1 => Aa x Aa
Đỏ : trắng = 3 : 1 => Bb x Bb
Tròn x dài = 3 : 1 => Dd x Dd
=> Cây P DHT 3 cặp gen
F1 có 16 (= 4 x 4) tổ hợp => DTLK trên 2 cặp NST
thân cao, quả tròn : thân cao, quả dài : thân thấp, quả tròn = 2:1:1 không xh Thấp, dài => hai tt di truyền LKG: A lk d; a lk D
P \(\dfrac{Ad}{aD}Bb\times\dfrac{Ad}{aD}Bb\) => đúng
=> Số KG F1: 3 x 3 = 9 ( do tự thụ phấn, k thể xảy ra HVG 1 bên)
=> I đúng , II sai

P: A1A3A4A4 x A2A3A4A4
G(P): (1 A1A3:2 A1A4:2 A3A4:1 A4A4) x (1 A2A3: 2 A2A4: 2 A3A4: 1 A4A4)
F1: 18 A1--- : 9 A2---: 8 A3---: 1 A4A4A4A4
( 18 hoa đỏ: 9 hoa vàng: 8 hoa hồng: 1 hoa trắng)
=> Chọn A

Đáp án D
Cây hoa đỏ: AA; Aa; Aa1
Cây hoa vàng: aa; aa1
P: AA × aa/a1 → 100%A-: 100 đỏ.
P: Aa× aa/a1 → A-:a-: 50% đỏ : 50% vàng
P: Aa1 × aa → A-:a-: 50% đỏ : 50% vàng
P: Aa1 × aa → A-:a-: 50% đỏ : 25% vàng : 25% trắng.
Vậy tỷ lệ không thể xảy ra là D.

Cây hoa đỏ: AA; Aa; Aa1
Cây hoa vàng: aa; aa1
P: AA × aa/a1 → 100%A- → 100 đỏ.
P: Aa× aa/a1 → A- : a- → 50% đỏ : 50% vàng
P: Aa1 × aa → A- : a- → 50% đỏ : 50% vàng
P: Aa1 × aa → A- : a- → 50% đỏ : 25% vàng : 25% trắng.
Vậy tỷ lệ không thể xảy ra là D.

Đáp án D
Cây hoa đỏ: AA; Aa; Aa1
Cây hoa vàng: aa; aa1
P: AA × aa/a1 → 100%A-: 100 đỏ.
P: Aa× aa/a1 → A-:a-: 50% đỏ : 50% vàng
P: Aa1 × aa → A-:a-: 50% đỏ : 50% vàng
P: Aa1 × aa → A-:a-: 50% đỏ : 25% vàng : 25% trắng.
Vậy tỷ lệ không thể xảy ra là D.

Chọn A
Ở một loài thực vật, A-thân cao, a-thân thấp, B-hoa đỏ, b-hoa vàng.
Phép lai AaBb x Aabb à đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ: A-B- : 3/4 x 1/2 = 3/8 = 37,5%.
Chọn A.
Màu hoa có 3 loại KH: đỏ, vàng, trắng
Quy ước: A- B = A – bb : trắng; aaB- đỏ; aabb vàng
D : cao >> d thấp
Chiều cao có 2 loại KH: cao, thấp
P: trắng, cao (A-D-) x trắng, cao (A-D-)
F1: đủ 6 loại kiểu hình
=> Ít nhất 1 bên sẽ phải có alen B
F1 bb(aadd) = 1%
Xuất hiện bb <=> P: Bb x Bb hoặc Bb x bb
Xuất hiện a d a d <=> P: (Aa,Dd) x (Aa,Dd)
- TH 1: Bb x Bb
F1 bb = 25%
=> (aa,dd) = 1% : 0,25 = 4%= 0,4 x 0,1 = 0,2 x 02
Với : 0,4 x 0,1 = 0,4 ad x 0,1 ad
=> Kiểu gen của P là: A d a D × A D a d
Tần số hoán vị gen là 0,1 x 2 = 0,2 = 20 %
Với : 0,2 ad x 0,2 ad
=> Kiểu gen P A d a B × A d a B (loại vì kiểu gen giống nhau)
TH 2 : Bb x bb
F1 bb = 50%
(aa,dd) = 1% : 0,5 = 2%
+/ Nếu 2 bên có kiểu gen giống nhau:
Giao tử ad = 0 , 02 = 0 , 141
Tần số hoán vị gen là f = 28,28%
+/ Nếu 2 bên có kiểu gen khác nhau <=> A D a d × A d a D
Đặt tần số hoán vị gen là 2x (x <= 0,25)
2 bên cho giao tử ad lần lượt bằng (0,5 – x) và x
Vậy tỉ lệ kiểu hình (aadd) là (0,5 – x).x = 0,02
Giải ra: x = 0,044
Vậy tần số hoán vị gen f = 8,8%