Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet that completes each of the following questions.
A kim______ to working in the evenings but now he enjoys it.
A. wasn’t used
B. isn’t used
C. will get used
D. didn’t use
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là A.
be/get used to + V-ing: quen với…
Câu này chia ở quá khứ đom giản, vì muốn nhấn mạnh thói quen trong quá khứ đó là anh ta chưa từng làm việc vào buổi tối, nhưng bây giờ anh ta lại thích nó.
Đáp án D.
wasn’t it → didn’t it
Câu hỏi đuôi, vế đuôi phải dùng trợ động từ của động từ chính
Đáp án B
Sửa lại: used to smoking => used to smoke
Cấu trúc used to + V-inf chỉ một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ và bây giờ không còn nữa.
Dịch nghĩa: Anh đã từng hút một điếu thuốc sau mỗi bữa ăn nhưng bây giờ anh ta bỏ hút thuốc bởi vì anh ta có vấn đề về hô hấp
Đáp án B
Sửa lại: used to smoking => used to smoke
Cấu trúc used to + V-inf chỉ một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ và bây giờ không còn nữa.
Dịch nghĩa: Anh đã từng hút một điếu thuốc sau mỗi bữa ăn nhưng bây giờ anh ta bỏ hút thuốc bởi vì anh ta có vấn đề về hô hấp
A
Những người chị của tôi trước đây rất hòa thuận. Bây giờ họ hầu như không nói chuyện với nhau.
A. Những người chị của tôi đã từng thân thiết, nhưng bây giờ họ hiếm khi nói chuyện với nhau.
B. Những người chị của tôi không nói chuyện với nhau nhiều, nhưng họ là những người bạn tốt. (sai về nghĩa)
C. Những người chị của tôi hiếm khi nói vì chưa bao giờ thích nhau. (sai về nghĩa)
D. Bởi vì họ chưa bao giờ gặp nhau, Những người chị của tôi không nói chuyện với nhau. (sai về nghĩa)
=> Đáp án A
Đáp án A
Những người chị của tôi đã từng rất thân thiết với nhau. Hiện giờ họ hầu như không nói chuyện với nhau.
= A. Những người chị của tôi từng thân thiết với nhau, nhưng hiện giờ học hiếm khi nói chuyện với nhau.
Chú ý: (to) get on well with: có mối quan hệ tốt, thân thiết.
Các đáp án khác:
B. Những người chị của tôi không nói chuyện với nhau nhiều, nhưng họ là những người bạn tốt.
C. Những người chị của tôi hiếm khi nói chuyện với nhau bởi vì họ đã không ưu nhau.
D Bởi vì họ chưa bao giờ có mối quan hệ thân thiết, những người chị của tôi không nói chuyện với nhau
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích:
Các chị của tôi đã từng rất hợp nhau. Bây giờ họ hầu như không nói chuyện với nhau.
A. Các chị của tôi hiếm khi nói vì chưa bao giờ thích nhau.
B. Bởi vì họ chưa bao giờ gặp nhau, các chị của tôi tôi không nói chuyện với nhau.
C. Các chị của tôi đã từng thân thiết, nhưng bây giờ họ hiếm khi nói chuyện với nhau.
D. Các chị của tôi không nói chuyện với nhau nhiều, nhưng họ là những người bạn tốt.
Câu A, B, D không phù hợp về nghĩa.
Chọn C
Đáp án A
Những người chị của tôi đã từng rất thân thiết với nhau. Hiện giờ họ hầu như không nói chuyện với nhau.
= A. Những người chị của tôi từng thân thiết với nhau, nhưng hiện giờ học hiếm khi nói chuyện với nhau.
Chú ý: (to) get on well with: có mối quan hệ tốt, thân thiết.
Các đáp án khác:
B. Những người chị của tôi không nói chuyện với nhau nhiều, nhưng họ là những người bạn tốt.
C. Những người chị của tôi hiếm khi nói chuyện với nhau bởi vì họ đã không ưu nhau.
D Bởi vì họ chưa bao giờ có mối quan hệ thân thiết, những người chị của tôi không nói chuyện với nhau.
Chọn đáp án A
Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
Đáp án A: wasn’t used
Câu này chia ở thì quá khứ để nhấn mạnh thói quen mà anh ta chưa có ở quá khứ
Cấu trúc: be/ get used to + Ving: quen với việc gì
Dịch nghĩa: Akim không quen làm việc buổi tối nhưng bây giờ anh ấy thích nó