Thủy phân hoàn toàn 4,84g este E bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch NaOH, rồi cô cạn chỉ thu được hơi nước và hỗn hợp X gồm 2 muối (đều có khối lượng phân tử > 68). Đốt cháy hoàn toàn lượng muối trên cần dùng 6,496 lít O2 (đktc), thu được 4,24g Na2CO3; 5,376 lít CO2 (đktc) và 1,8g H2O. Thành phần phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong X là
A. 36,61%
B. 37,16%
C. 63,39%
D. 27,46%
B1: Xác định khối lượng muối
Khi đốt cháy muối: nO2 = 0,29 ; nNa2CO3 = 0,04 ; nCO2 = 0,24 ; nH2O = 0,1
Bảo toàn khối lượng: mmuối = mCO2 + mNa2CO3 + nH2O – nO2 = 7,32g
B2: Xác định dạng este của E
Bảo toàn C: nC(sp cháy) = nC(muối) = nC(E) = nCO2 + nNa2CO3 = 0,28 mol
Bảo toàn Na: nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,08 mol
Bảo toàn O: nO(Muối) = 2nCO2 + 3nNa2CO3 + nH2O – 2nO2 = 0,12 mol
Vì E + NaOH chỉ tạo 2 muối + H2O => E là este của phenol
B3: Xác định tỉ lệ mol C : H : O của E
Bảo toàn khối lượng: mE + mNaOH = mmuối + mH2O
=> nH2O(thủy phân) = 0,04 mol
=> nH2O = ½ nNaOH = 0,04 mol
Phản ứng tổng quát: E + 2xNaOH → Muối + xH2O
Bảo toàn H: nH(E) = nH(muối) + 2nH2O – nNaOH = 2.0,1 + 2.0,04 – 0,08 = 0,2 mol
Bảo toàn O: nO(E) = nO(Muối) + nH2O – nNaOH = 0,08 mol
=> nC : nH : nO = 0,28 : 0,2 : 0,08 = 7 : 5 : 2
B4: Biện luận CTCT và CTPT phù hợp. Từ đó tính %m
Vì số H chẵn
=> Xét chất: C14H10O4 có CTCT (COOC6H5)2 thỏa mãn đề bài
=> 2 muối là (COONa)2 : 0,02 mol và C6H5ONa : 0,04 mol
%mC6H5ONa = 63,39%
Đáp án cần chọn là: C