Nếu cho 0,09 mol X tác dụng vừa đủ với 0,21 mol NaOH thu được sản phẩm gồm ancol etylic, a mol muối của glyxin và Hỗn hợp X gồm peptit A mạch hở có công thức CxHyN5O6 và hợp chất B có công thức phân tử C4H9NO2.b mol muối của alanin. Nếu đốt cháy hoàn toàn 41,325 gam X bằng lượng Oxi vừa đủ thu được khí N2 và 96,975 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Tỉ lệ a : b gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 1,33
B. 2,60
C. 0,76
D. 6,10
Đáp án A
A là peptit tạo bởi 5 aminoaxit nên X tác dụng với 5NaOH
B + 1NaOH
Nên ta có hệ phương trình sau : nA + nB = 0,09 mol và nNaOH = 5nA + nB = 0,21
Giải hệ được: nA = 0,03 mol và nB = 0,06 mol
Tỉ lệ nA : nB = 1 : 2
Biến đổi: x mol A5 + 2x mol B1 → 3,5x mol X2 cần thêm ½ x mol H2O
Quy X thành (41,325 + 9x) gam hỗn hợp đipeptit X2, số mol 3,5x và công thức dạng CnH2nN2O3
Đốt cháy: CnH2nN2O3 + 3 n - 3 2 O2 → nCO2 + nH2O + N2
(41,325 + 9x) gam 96,975 9x gam
⇒ Phương trình: (96,975+9x) : 62.14+76. 3,5x = 41,325 + 9x
⇒ x = 0,075 mol ⇒ ∑CO2 =1,575 mol
Theo đó, giải ra số C trong A = (1,575 - 0,15 × 4) : 0,075 = 13 = 2 + 2 + 3 + 3 + 3
Vậy 1 mol A có 2 mol Gly, 3 mol Ala.
2 mol B cho 2 mol muối Gly
Chính xác tỉ lệ: a : b = 4 : 3 = 1,333333333 gần vs 1,3 nhất