Cho một ví dụ về từ nhiều nghĩa
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ngĩa của từ là nội dung( sự vật, hiện tượng, tính chất, quân hệ,...) mà từ biểu thị
Từ nhiều nghĩa: từ mũi
Mũi1: chỉ bộ phận trên cơ thể con ngừoi dùng để thở, ngửi
Mũi2: là bộ phận sắc nhọn của vũ khi,...
Nghĩa khác của từ xuân: Làm cho đất nước càng ngày càng xuân
cá = bố em mang cá về kho đông lạnh
bố em mang cá về nướng
- (Chất đường) Chất hữu cơ kết tinh thành hạt có vị ngọt, thường chế từ mía, củ cải đường.
ngọt như đường
đường mía
- (Con đường) Lối đi (nối liền nơi này với nơi khác nói chung).
đường đi vào làng
đường ô tô
- Cái nối liền hai địa điểm, làm phương tiện chuyển tải.
đường ống nước
đường điện
- Cách tiến hành hoạt động.
đường làm ăn
đường đi nước bước
- Miền, trong quan hệ với miền khác.
lên đường ngược làm ăn
- (Con đường) Hình tạo nên do một điểm chuyển động liên tục.
đường thẳng
đường cong
- Vạch, vệt do vật chuyển động tạo nên.
đường cày
đường đạn
- Cơ quan có chức năng truyền, dẫn thải của cơ thể.
bệnh đường ruột
đường hô hấp
- Mặt nào đó trong đời sống.
đời riêng có nhiều đường rắc rối
đường tình duyên trắc trở
Nguồn: wiktionary tiếng việt
Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.
vd 1 - " ăn " : ăn uống là nghĩa gốc, ăn ảnh là nghĩa chuyển
vd2 "miệng" : miệng ăn là nghĩa gốc, miệng bát là nghĩa chuyển
vd3" mắt" : mắt người là nghĩa gốc, mắt na là nghĩa chuyển
vd4" chân " : chân người là nghĩa gốc, chân bàn là nghĩa chuyển
vd5" tay" : tay người là nghĩa gốc, tay áo là nghĩa chuyển
VD1 :
Xe đạp : chỉ loại xe người đi, có 2 bánh, dùng sức người đạp cho quay bánh. Đây là nghĩa duy nhất của từ xe đạp.Vậy từ xe đạp là từ chỉ có một nghĩa .
VD2 : Với từ “Ăn’’:
- Ăn cơm : cho vào cơ thể thức nuôi sống ( nghĩa gốc).
- Ăn cưới : Ăn uống nhân dịp cưới.
- Da ăn nắng : Da hấp thụ ánh nắng cho thấm vào , nhiễm vào.
- Ăn ảnh : Vẻ đẹp được tôn lên trong ảnh.
- Tàu ăn hàng : Tiếp nhận hàng để chuyên chở.
- Sông ăn ra biển : Lan ra, hướng đến biển.
- Sơn ăn mặt : Làm huỷ hoại dần từng phần.
…..
Như vậy, từ “Ăn” là một từ nhiều nghĩa .
*Nghĩa đen : Mỗi từ bao giờ cũng có một nghĩa chính , nghĩa gốc và còn gọi là nghĩa đen. Nghĩa đen là nghĩa trực tiếp, gần gũi, quen thuộc, dễ hiểu ; nghĩa đen không hoặc ít phụ thuộc vào văn cảnh.
* Nghĩa bóng : Là nghĩa có sau ( nghĩa chuyển, nghĩa ẩn dụ ), được suy ra từ nghĩa đen. Muốn hiểu nghĩa chính xác của một từ được dùng, phải tìm nghĩa trong văn cảnh.
- Ngoài ra , cũng có một số từ mang tính chất trung gian giữa nghĩa đen và nghĩa bóng, đang chuyển dần từ nghĩa đen sang nghĩa bóng.
- Lưỡi : Lưỡi cày, lưỡi hái, lưỡi liềm, lưỡi câu, lưỡi dao, lưỡi búa, lưỡi mác, lưỡi kiếm…
- Miệng : Miệng hầm, miệng vết mổ, miệng vết thương, miệng hang, miệng hố, miệng bát, miệng núi lửa, miệng hũ, …
- Cổ : Cổ áo, cổ tya, cổ chai lọ, cổ bình hoa, cổ xe, cổ đèn, …
- Tay : Tay áo, tay sai, tay đôi, tay nải, tay chơi, tay ngang, tay lưới, tay vợt, tay trống,…
- Lưng : Lưng đồi, lưng chừng, lưng đèo, lưng cơm, lưng gạo, lưng trời, …
Lưỡi : Lưỡi cày, lưỡi hái, lưỡi liềm, lưỡi câu, lưỡi dao, lưỡi búa, lưỡi mác, lưỡi kiếm…
- Miệng : Miệng hầm, miệng vết mổ, miệng vết thương, miệng hang, miệng hố, miệng bát, miệng núi lửa, miệng hũ, …
- Cổ : Cổ áo, cổ tya, cổ chai lọ, cổ bình hoa, cổ xe, cổ đèn, …
- Tay : Tay áo, tay sai, tay đôi, tay nải, tay chơi, tay ngang, tay lưới, tay vợt, tay trống,…
- Lưng : Lưng đồi, lưng chừng, lưng đèo, lưng cơm, lưng gạo, lưng trời, …
cái lươi cưa rất bén
miệng giếng rất sâu
cổ chai lớn lắm
tay xe máy chắc chắn rồi
lưng cây rất to
Lưỡi: lưỡi cày, lưỡi liềm, lưới dao, lưỡi cưa, lưỡi câu.
Miệng: miệng hố, miệng giếng, miệng hang, miệng túi, miệng chén.
Cổ: Cổ tay, cổ chân, cổ chai, cổ lọ
Tay: tay áo, tay sai, tay chơi, tay quay, tay tre, tay buôn, tay trống...
Lưng: lưng núi, lưng đèo, lưng đồi, lưng cơm...
*Chúc em học tốt!
mùa đông - đông đá.
Em tham khảo:
Ăn cơm: Từ xưa chúng ta chỉ biết đến từ ăn mang nghĩa động từ chỉ hoạt động dùng răng, lưỡi miệng để nghiền thức ăn ra. Tuy nhiên ngoài nghĩa gốc của từ ăn trên còn có nhiều nghĩa khác.
Ăn ảnh: Chỉ vẻ bề ngoài khi chụp ảnh thì rất đẹp.
Ăn nắng: Da dễ bị hấp thụ ánh nắng mặt trời thấm vào , nhiễm vào.
Sông ăn ra biển : Lan ra, hướng đến biển.