Giả sử F x là nguyên hàm của hàm số f x = 2 x − 4 . Biết rằng đồ thị hàm số F x và f x cắt nhau tại một điểm trên trục tung. Khẳng định nào sau đây đúng .
A. F x = x 2 − 4 x − 4
B. F x = 2 x 2 − 4 x
C. F x = 2 x 2 − 4 x + C
D. F x = 2 x 2 − 4
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
f ( x ) = 4 x - 1 ⇒ F ( x ) = ∫ f ( x ) d x = 2 x 2 - x + C
Phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số F(x) và f(x) là:
2 x 2 - x + C = 4 x - 1 ⇔ 2 x 2 - 5 x + C + 1 = 0 ( * )
Do hai đồ thị hàm số trên cắt nhau tại một điểm trên trục tung nên x=0 là nghiệm của (*)
⇔ C + 1 = 0 ⇔ C = - 1
Với C=-1: Phương trình(*)
⇔ 2 x 2 - 5 x = 0 ⇔ [ x = 0 x = 5 2
Tọa độ các điểm chung của hai đồ thị hàm số trên là: (0;-1) và 5 2 ; 9
Chọn đáp án C.
Phương pháp:
+) Sử dụng các công thức nguyên hàm cơ bản
xác định hàm số F(x).
+) Giải phương trình hoành độ giao điểm.
Cách giải:
Phương trình hoành độ giao điểm của
đồ thị hàm số F(x) và f(x) là :
Do hai đồ thị hàm số trên cắt nhau tại một
điểm trên trục tung nên x=0 là nghiệm của (*)
Tọa độ các điểm chung của hai đồ thị
hàm số trên là:
Chọn A.
Ta có F(x)=- 2 5 cos 5 x + 2 3 x x + 3 5 x + C
và F(0) = f(0) ⇔ C = 1
Vậy F(x)= - 2 5 cos 5 x + 2 3 x x + 3 5 x + 1
+Ta có đạo hàm f’ (x)= 3ax2+ 2bx+c .
+ Dựa vào đồ thị hàm số y= f’ ( x) ta thấy đồ thị hàm số đi qua các điểm (0 ; 0) ; (1 ; -1) ; (2 ; 0) nên a= 1/3 ; b= -1 ; c= 0.
Do vậy hàm số cần tìm có dạng y= 1/3 x3-x2+ d .
Điểm tiếp xúc với trục hoành là cực trị của đồ thị hàm số và tại đó ta có x= 0 hoặc x= 2. + Vì đồ thị hàm số y= f(x) tiếp xúc với trục hoành tại điểm có hoành độ dương nên đồ thị hàm số tiếp xúc trục hoành tại điểm x= 2 nghĩa là:
f( 2) = 0 hay 8/3-4+ d= 0 nên d= 4/3
Chọn D.
Chọn A.
F ( x ) = ∫ f ( x ) d x = ∫ tan 2 x d x = tan x - x + C
Vì đồ thị hàm số y = F(x) đi qua điểm A(0; 2) nên C = 2.
Vậy F(x) = tanx – x + 2.
Đáp án A
Ta có ∫ 2 x − 4 d x = x 2 − 4 x + C
Thay x = 0 ⇒ F x = f x = − 4 ⇔ C = − 4