K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. In 1826, a Frenchman named Niépce needed pictures for his business. He was not a good artist, so he invented a very simple camera. He put it in a window of his house and took a picture of his yard. That was the first photograph. The next important date in the history of photography was 1837. That year, Daguerre, another Frenchman, took a picture of his...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

In 1826, a Frenchman named Niépce needed pictures for his business. He was not a good artist, so he invented a very simple camera. He put it in a window of his house and took a picture of his yard. That was the first photograph.

The next important date in the history of photography was 1837. That year, Daguerre, another Frenchman, took a picture of his studio. He used a new kind of camera and a different process. In his pictures, you could see everything clearly, even the smallest details. This kind of photograph was called a daguerreotype.

Soon, other people began to use Daguerre's process. Travelers brought back daguerreotypes from all around the world. People photographed famous buildings, cities, and mountains.

In about 1840, the process was improved. Then photographers could take pictures of people and moving things. The process was not simple and photographers had to carry lots of film and processing equipment. However, this did not stop photographers, especially in the United States. After 1840, daguerreotype artists were popular in most cities.

Matthew Brady was one well-known American photographer. He took many portraits of famous people. The portraits were unusual because they were lifelike and full of personality. Brady was also the first person to take pictures of a war. His 1862 Civil War pictures showed dead soldiers and ruined cities. They made the war seem more real and more terrible.

In the 1880s, new inventions began to change photography. Photographers could buy film ready- made in rolls, instead of having to make the film themselves. Also, they did not have to process the film immediately. They could bring it back to their studios and develop it later. They did not have to carry lots of equipment. And finally, the invention of the small handheld camera made photography less expensive.

With a small camera, anyone could be a photographer. People began to use cameras just for fun. They took pictures of their families, friends, and favorite places. They called these pictures "snapshots".

Documentary photographs became popular in newspapers in the 1890s. Soon magazines and books also used them. These pictures showed true events and people. They were much more real than drawings.

Some people began to think of photography as a form of art. They thought that photographycould do more than show the real world. It could also show ideas and feelings, like other art forms.

From “Reading Power” by Beatrice S. Mikulecky and Linda Jeffries

The word “this” in the passage refers to the ______.

A. carrying of lots of film and processing equipment 

B. stopping of photographers from taking photos 

C. fact that daguerreotype artists were popular in most cities 

D. taking of pictures of people and moving things

1
27 tháng 8 2017

Chọn đáp án A

Từ “This” trong đoạn văn đề cập đến __________.

A. chứa nhiều phim và các thiết bị xử lí

B. ngăn chặn nhiếp ảnh gia chụp ảnh

C. sự thật là các nghệ sĩ theo phương pháp chụp hình đage nổi tiếng ở hầu hết các thành phố

D. chụp ảnh về người và vật cử động

Dẫn chứng: “The process was not simple and photographers had to carry lots of film and processing equipment. However, this did not stop photographers, especially in the United States” (Quá trình không đơn giản và nhiếp ảnh gia phải mang nhiều phim và thiết bị xử lí. Tuy nhiên, việc này không ngăn được các nhiếp ảnh gia, nhất là ở Hoa Kỳ)

=> việc chứa nhiều phim và các thiết bị xử lí không ngăn được nhiếp ảnh gia.

6 tháng 12 2018

Đáp án: B

Giải thích: Muốn làm được các câu hỏi dạng này phải đọc câu đằng trước các em nhé.

5 tháng 6 2019

Đáp án A.

Key words: they, last paragraph, refers.

Clue:Many musicians today credit earlier musicians such as Scott Joplin or Bessie Smith with inspiring their music. It’s a shame that they can’t also name the earliest African-Americans who really began the traditions that led to the American music of today”: Nhiều nhạc sĩ ngày nay ghi nhận những cái tên đi trước như Scott Joplin hay Bessie Smith vì những nghệ sĩ này đã truyền cảm hứng sáng tác cho họ. Đáng tiếc là họ không thể biết được tên tuổi của những người Mĩ gốc Phi xa xưa – những người đã thật sự tạo ra những truyền thống bắt nguồn cho nền âm nhạc nước Mĩ ngày nay.

Đáp án đúng là A. today’s musicians. “Họ” ở đây là những nhạc sĩ ngày nay.

18 tháng 9 2018

Đáp án A.

Key words: they, last paragraph, refers.

Clue:Many musicians today credit earlier musicians such as Scott Joplin or Bessie Smith with inspiring their music. It’s a shame that they can’t also name the earliest African-Americans who really began the traditions that led to the American music of today”: Nhiều nhạc sĩ ngày nay ghi nhận những cái tên đi trước như Scott Joplin hay Bessie Smith vì những nghệ sĩ này đã truyền cảm hứng sáng tác cho họ. Đáng tiếc là họ không thể biết được tên tuổi của những người Mĩ gốc Phi xa xưa – những người đã thật sự tạo ra những truyền thống bắt nguồn cho nền âm nhạc nước Mĩ ngày nay.

Đáp án đúng là A. today’s musicians. “Họ” ở đây là những nhạc sĩ ngày nay.

4 tháng 4 2017

Đáp án A.

Key words: they, last paragraph, refers.

Clue: “Many musicians today credit earlier musicians such as Scott Joplin or Bessie Smith with inspiring their music. It’s a shame that they can’t also name the earliest African-Americans who really began the traditions that led to the American music of today”: Nhiều nhạc sĩ ngày nay ghi nhận những cái tên đi trước như Scott Joplin hay Bessie Smith vì những nghệ sĩ này đã truyền cảm hứng sáng tác cho họ. Đáng tiếc là họ không thể biết được tên tuổi của những người Mĩ gốc Phi xa xưa – những người đã thật sự tạo ra những truyền thống bắt nguồn cho nền âm nhạc nước Mĩ ngày nay.

Đáp án đúng là A. today’s musicians. “Họ” ở đây là những nhạc sĩ ngày nay

19 tháng 4 2017

Đáp án: D

Giải thích: Ở đoạn 4, tác giả nêu ra 3 điều kiện để tiếng lóng được tạo ra, trong đó không có điều kiện nêu ở câu 4 là một số lượng lớn nhà ngôn ngữ học.

11 tháng 3 2018

Đáp án A.

Key words: chorus, closest meaning.

Clue: “often sung by a group, sometimes with a leader who sings a line or two alone and a chorus that sings the refrain”: thường được hát theo nhóm, đôi khi một nhạc trưởng sẽ hát một hai câu và một đoạn điệp khúc.

Ta thấy sau đại từ quan hệ that là động từ sings chia ở số ít → that là đại từ thay thế cho danh từ chỉ người. Từ chorus có nghĩa là một nhóm người hát đồng ca hoặc đoạn điệp khúc trong một bài hát → trong trường hợp này chorus gần nghĩa nhất với a group of singers that sing together. Đáp án đúng phải là A.

19 tháng 3 2018

Đáp án A.

Key words: chorus, closest meaning.

Clue: “often sung by a group, sometimes with a leader who sings a line or two alone and a chorus that sings the refrain”: thường được hát theo nhóm, đôi khi một nhạc trưởng sẽ hát một hai câu và một đoạn điệp khúc.

Ta thấy sau đại từ quan hệ that là động từ sings chia ở số ít → that là đại từ thay thế cho danh từ chỉ người. Từ chorus có nghĩa là một nhóm người hát đồng ca hoặc đoạn điệp khúc trong một bài hát → trong trường hợp này chorus gần nghĩa nhất với a group of singers that sing together. Đáp án đúng phải là A.

12 tháng 10 2018

Đáp án A.

Key words: chorus, closest meaning.

Clue: “often sung by a group, sometimes with a leader who sings a line or two alone and a chorus that sings the refrain”: thường được hát theo nhóm, đôi khi một nhạc trưởng sẽ hát một hai câu và một đoạn điệp khúc.

Ta thấy sau đại từ quan hệ that là động từ sings chia ở số ít → that là đại từ thay thế cho danh từ chỉ người. Từ chorus có nghĩa là một nhóm người hát đồng ca hoặc đoạn điệp khúc trong một bài hát → trong trường hợp này chorus gần nghĩa nhất với a group of singers that sing together. Đáp án đúng phải là A.

28 tháng 4 2018

Đáp án: A

Giải thích: Inconsequential = unimportant (không quan trọng)

3 tháng 11 2018

Đáp án: D

Giải thích: Perish = disappear: biến mất, tuyệt chủng