K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 6 2017

Đáp án C

27 tháng 1 2018

Giải thích: Mục 1, SGK/73 địa lí 12 cơ bản.

Đáp án: D

11 tháng 12 2019

Chọn C

Nhận xét nào sau đây không phải là một mặt mạnh của nguồn lao động nước ta?Nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh.Có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.Tỉ lệ lao động được đào tạo nghề còn ít.Nguồn lao động nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm nước ta có thêm khoảng bao nhiêu lao động?Hơn 1 triệu lao động.Hơn 2 triệu lao động.Hơn 3 triệu lao độngHơn 4 triệu...
Đọc tiếp

Nhận xét nào sau đây không phải là một mặt mạnh của nguồn lao động nước ta?

Nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh.

Có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.

Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.

Tỉ lệ lao động được đào tạo nghề còn ít.

Nguồn lao động nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm nước ta có thêm khoảng bao nhiêu lao động?

Hơn 1 triệu lao động.

Hơn 2 triệu lao động.

Hơn 3 triệu lao động

Hơn 4 triệu lao động

Người lao động nước ta có đặc điểm là có nhiều kinh nghiệm trong

sản xuất nông nghiệp và công nghiệp.

sản xuất nông nghiệp, thủ công nghiệp.

hoạt động thương mại, vận tải, du lịch.

hoạt động du lịch, tài chính, ngân hàng.

Nhận xét nào sau đây không đúng với đặc điểm nguồn lao động nước ta?

Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh.

Chất lượng nguồn lao động đang được nâng cao.

Lao động có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.

Đa số lao động đã qua đào tạo, có tay nghề cao.

Nhận xét nào sau đây không đúng về cơ cấu lực lượng lao động phân theo thành thị, nông thôn ở nước ta trong những năm qua?

Phần lớn lao động nước ta làm việc ở nông thôn.

Lao động thành thị chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu.

Tỉ trọng lao động ở nông thôn tăng, ở thành thị giảm.

Tỉ trọng lao động ở nông thôn giảm, ở thành thị tăng.

Hạn chế lớn nhất của nguồn lao động ở nước ta là

thể lực và trình độ chuyên môn.

ý thức tố chức kỉ luật chưa cao.

. trình độ ngoại ngữ, tin học yếu

thiếu tác phong công nghiệp.

Nguyên nhân quan trọng nhất làm cho chất lượng nguồn lao động nước ta còn nhiều hạn chế là do

nguồn lao động chưa thật cần cù, chịu khó.

tính sáng tạo của người lao động chưa cao.

người lao động còn thiếu nhiều kinh nghiệm.

công tác đào tạo chưa đáp ứng được nhu cầu.

Lao động nước ta chủ yếu làm việc trong ngành nông, lâm ngư nghiệp là do

đặc điểm nền kinh tế nước ta là nước nông nghiệp lâu đời.

cơ cấu ngành này rất đa dạng nên thu hút nhiều lao động.

ngành này có thu nhập ổn định nên thu hút nhiều lao động.

sản xuất ngành này ít gặp rủi ro nên thu hút nhiều lao động.

Nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở nước ta trong thời gian qua?

Tăng tỉ trọng lao động ở khu vực nông, lâm, ngư nghiệp.

Giảm nhanh liên tục tỉ trọng lao động ở khu vực dịch vụ.

Tăng tỉ trọng lao động ở khu vực công nghiệp - xây dựng.

Giảm tỉ trọng lao động ở khu vực công nghiệp - xây dựng.

Sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở nước ta trong thời gian qua chủ yếu là do tác động của

việc thực hiện chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình.

quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp cần nhiều lao động.

sự phân bố lại dân cư, lao động giữa các vùng, miền.

1
17 tháng 9 2021

ai hot boy xinh gái giúp em vs :((

 

Nhận xét nào sau đây không phải là một mặt mạnh của nguồn lao động nước ta?Nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh.Có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.Tỉ lệ lao động được đào tạo nghề còn ít.Nguồn lao động nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm nước ta có thêm khoảng bao nhiêu lao động?Hơn 1 triệu lao động.Hơn 2 triệu lao động.Hơn 3 triệu lao độngHơn 4 triệu...
Đọc tiếp

Nhận xét nào sau đây không phải là một mặt mạnh của nguồn lao động nước ta?

Nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh.

Có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.

Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.

Tỉ lệ lao động được đào tạo nghề còn ít.

Nguồn lao động nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm nước ta có thêm khoảng bao nhiêu lao động?

Hơn 1 triệu lao động.

Hơn 2 triệu lao động.

Hơn 3 triệu lao động

Hơn 4 triệu lao động

Người lao động nước ta có đặc điểm là có nhiều kinh nghiệm trong

sản xuất nông nghiệp và công nghiệp.

sản xuất nông nghiệp, thủ công nghiệp.

hoạt động thương mại, vận tải, du lịch.

hoạt động du lịch, tài chính, ngân hàng.

Nhận xét nào sau đây không đúng với đặc điểm nguồn lao động nước ta?

Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh.

Chất lượng nguồn lao động đang được nâng cao.

Lao động có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.

Đa số lao động đã qua đào tạo, có tay nghề cao.

Nhận xét nào sau đây không đúng về cơ cấu lực lượng lao động phân theo thành thị, nông thôn ở nước ta trong những năm qua?

Phần lớn lao động nước ta làm việc ở nông thôn.

Lao động thành thị chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu.

Tỉ trọng lao động ở nông thôn tăng, ở thành thị giảm.

Tỉ trọng lao động ở nông thôn giảm, ở thành thị tăng.

Hạn chế lớn nhất của nguồn lao động ở nước ta là

thể lực và trình độ chuyên môn.

ý thức tố chức kỉ luật chưa cao.

. trình độ ngoại ngữ, tin học yếu

thiếu tác phong công nghiệp.

Nguyên nhân quan trọng nhất làm cho chất lượng nguồn lao động nước ta còn nhiều hạn chế là do

nguồn lao động chưa thật cần cù, chịu khó.

tính sáng tạo của người lao động chưa cao.

người lao động còn thiếu nhiều kinh nghiệm.

công tác đào tạo chưa đáp ứng được nhu cầu.

Lao động nước ta chủ yếu làm việc trong ngành nông, lâm ngư nghiệp là do

đặc điểm nền kinh tế nước ta là nước nông nghiệp lâu đời.

cơ cấu ngành này rất đa dạng nên thu hút nhiều lao động.

ngành này có thu nhập ổn định nên thu hút nhiều lao động.

sản xuất ngành này ít gặp rủi ro nên thu hút nhiều lao động.

Nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở nước ta trong thời gian qua?

Tăng tỉ trọng lao động ở khu vực nông, lâm, ngư nghiệp.

Giảm nhanh liên tục tỉ trọng lao động ở khu vực dịch vụ.

Tăng tỉ trọng lao động ở khu vực công nghiệp - xây dựng.

Giảm tỉ trọng lao động ở khu vực công nghiệp - xây dựng.

Sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở nước ta trong thời gian qua chủ yếu là do tác động của

việc thực hiện chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình.

quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp cần nhiều lao động.

sự phân bố lại dân cư, lao động giữa các vùng, miền.

2
17 tháng 9 2021

giúp em vs

17 tháng 9 2021

Nhận xét nào sau đây không phải là một mặt mạnh của nguồn lao động nước ta?

Nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh.

Có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.

Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.

Tỉ lệ lao động được đào tạo nghề còn ít.

Nguồn lao động nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm nước ta có thêm khoảng bao nhiêu lao động?

Hơn 1 triệu lao động.

Hơn 2 triệu lao động.

Hơn 3 triệu lao động

Hơn 4 triệu lao động

Người lao động nước ta có đặc điểm là có nhiều kinh nghiệm trong

sản xuất nông nghiệp và công nghiệp.

sản xuất nông nghiệp, thủ công nghiệp.

hoạt động thương mại, vận tải, du lịch.

hoạt động du lịch, tài chính, ngân hàng.

Nhận xét nào sau đây không đúng với đặc điểm nguồn lao động nước ta?

Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh.

Chất lượng nguồn lao động đang được nâng cao.

Lao động có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.

Đa số lao động đã qua đào tạo, có tay nghề cao.

Nhận xét nào sau đây không đúng về cơ cấu lực lượng lao động phân theo thành thị, nông thôn ở nước ta trong những năm qua?

Phần lớn lao động nước ta làm việc ở nông thôn.

Lao động thành thị chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu.

Tỉ trọng lao động ở nông thôn tăng, ở thành thị giảm.

Tỉ trọng lao động ở nông thôn giảm, ở thành thị tăng.

Hạn chế lớn nhất của nguồn lao động ở nước ta là

thể lực và trình độ chuyên môn.

ý thức tố chức kỉ luật chưa cao.

. trình độ ngoại ngữ, tin học yếu

thiếu tác phong công nghiệp.

Nguyên nhân quan trọng nhất làm cho chất lượng nguồn lao động nước ta còn nhiều hạn chế là do

nguồn lao động chưa thật cần cù, chịu khó.

tính sáng tạo của người lao động chưa cao.

người lao động còn thiếu nhiều kinh nghiệm.

công tác đào tạo chưa đáp ứng được nhu cầu.

Lao động nước ta chủ yếu làm việc trong ngành nông, lâm ngư nghiệp là do

đặc điểm nền kinh tế nước ta là nước nông nghiệp lâu đời.

cơ cấu ngành này rất đa dạng nên thu hút nhiều lao động.

ngành này có thu nhập ổn định nên thu hút nhiều lao động.

sản xuất ngành này ít gặp rủi ro nên thu hút nhiều lao động.

Nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở nước ta trong thời gian qua?

Tăng tỉ trọng lao động ở khu vực nông, lâm, ngư nghiệp.

Giảm nhanh liên tục tỉ trọng lao động ở khu vực dịch vụ.

Tăng tỉ trọng lao động ở khu vực công nghiệp - xây dựng.

Giảm tỉ trọng lao động ở khu vực công nghiệp - xây dựng.

Sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở nước ta trong thời gian qua chủ yếu là do tác động của

việc thực hiện chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình.

quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp cần nhiều lao động.

sự phân bố lại dân cư, lao động giữa các vùng, miền.

25 tháng 4 2018

Chất lượng lao động nước ta còn nhiều hạn chế, nguyên nhân là công tác đào tạo lao động chưa đáp ứng được nhu cầu xã hội. Đặc biệt là trong thực tế hiện nay đang có tình trạng thừa thầy thiếu thợ, đào tạo đại học và cao đẳng nhiều nhưng vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu của doanh nghiệp, hầu hết đều phải đào tạo lại khi làm việc

=> Chọn đáp án D

23 tháng 10 2021

Tỉ lệ lao động được đào tạo ít

1 tháng 12 2021

Tỉ lệ lao động được đào tạo ít

16 tháng 11 2021

b

Câu 100. Hạn chế lớn nhất với phát triển công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là gì?A. Chất lượng nguồn lao động hạn chế.B. Người dân thiếu kinh nghiệm sản xuất.C. Cơ sở vật chất kĩ thuật thiếu đồng bộ.D. Thiếu nguyên liệu tại chỗ cho sản xuất.Câu 101. Ý nào sau đây không phải là đặc điểm dân cư – xã hội của Đồng bằng sông Hồng?A. Có mật độ dân cư cao nhất cả nước.  B.Tỉ lệ gia tăng...
Đọc tiếp

Câu 100. Hạn chế lớn nhất với phát triển công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là gì?

A. Chất lượng nguồn lao động hạn chế.B. Người dân thiếu kinh nghiệm sản xuất.

C. Cơ sở vật chất kĩ thuật thiếu đồng bộ.D. Thiếu nguyên liệu tại chỗ cho sản xuất.

Câu 101. Ý nào sau đây không phải là đặc điểm dân cư – xã hội của Đồng bằng sông Hồng?

A. Có mật độ dân cư cao nhất cả nước.  B.Tỉ lệ gia tăng tự nhiên liên tục tăng.

C. Thu nhập bình quân đầu người thấp. D. Tuổi thọ cao hơn trung bình cả nước.

Câu 102. Đặc điểm nào sau đây không đúng với Đồng bằng sông Hồng?

A.Tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng.

B. Là vùng chịu tác động của nhiều thiên tai nhiệt đới.

C. Là vùng thiếu nguyên liệu cho phát triển công nghiệp.

D.Tài nguyên đất, nước trên mặt, nước ngầm bị xuống cấp.

Câu 103. Các ngành công nghiệp trọng điểm của Đồng bằng sông Hồng là

A. chế biến lương thực thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng.

B. chế biến sản phẩm chăn nuôi, công nghiệp năng lượng.

C. sản xuất vật liệu xây dựng, công nghiệp cơ khí.

D. chế biến sản phẩm trồng trọt, công nghiệp dầu khí.

Câu 104. Vấn đề kinh tế - xã hội được quan tâm hàng đầu ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay là

A. dân số đông, diện tích đất canh tác hạn chế.

B. trình độ thâm canh lúa nước cao nhất cả nước.

C. cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng khá đồng bộ.

D. vùng trọng điểm để sản xuất lương thực.

Câu 105. Nguyên nhân cơ bản khiến Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long là

A. có cơ sở hạ tầng tốt hơn.                        B. có khí hậu thuận lợi hơn.

C. có đất đai phì nhiêu , mãu mỡ hơn.       D. có lịch sử khai thác lãnh thổ sớm hơn.

Câu 106.Trung du và miền núi Bắc Bộc có thế mạnh về trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới là do

A. khí hậu nhiệt đới, độ ẩm cao.               B. khí hậu có sự phân mùa.

C. lượng mưa hàng năm lớn.

D. khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh và ảnh hưởng của địa hình núi.

Câu 107. Để giải quyết tốt vấn đề lương thực, Đồng bằng sông Hồng cần

A. giảm tỉ lệ gia tăng dân số.           B. nhập lương thực từ các vùng khác.

C. đẩy mạnh thâm canh, thay đổi cơ cấu mùa vụ.

D. thu hút lực lượng lao động từ các vùng khác tới.

Câu 108. Tại sao vùng Đồng bằng sông Hồng tập trung nhiều di tích, lễ hội truyền thống?

A. Kinh tế phát triển nhanh.         B. Có nhiều dân tộc chung sống.

C. Chính sách của nhà nước.       D. Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.

Câu 109. Nguyên nhân cơ bản nào khiến Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao nhất cả nước?

A. Đất phù sa màu mỡ.           B.Trình độ thâm canh cao.

C. Cơ sở hạ tầng tốt.               D. Lịch sử khai thác lâu đời.

Câu 110. Điều kiện quan trọng nhất để phát triển sản xuất lương thực, thực phẩm ở vùng Đồng bằng sông Hồng hiện nay là

A. Đất phù sa màu mỡ.       B.Nguồn lao động dồi dào, trình độ thâm canh cao.

C. Thời tiết thuận lợi.                   D. Hệ thống thủy lợi phát triển mạnh.

Câu 111. Sức ép dân số đã làm cho vùng Đồng bằng sông Hồng

A. có thu nhập bình quân đầu người hàng tháng thấp nhất nước.

B.có tỉ lệ đất bình quân nông nghiệp theo người thấp nhất nước.

C. có lương thực bình quân đầu người thấp nhất nước.

D. tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị thấp nhất nước.

Câu 112. Bình quân lương thực trên đầu người ở Đồng bằng sông Hồng thấp hơn mức bình quân của cả nước vì

A. dân số quá đông.                B. sản lượng lúa thấp.

C. diện tích đất canh tác ít.      D. thời tiết thường biến động.

Câu 113. Vụ đông trở thành vụ sản xuất chính ở Đồng bằng sông Hồng là do

A. tài nguyên đất phù sa màu mỡ.

B. hệ thống sông dày đặc, nước dồi dào.

C. có khí hậu nhiệt đới gió mùa với mùa đông lạnh.

D. sinh vật thích nghi tốt với các điều kiện tự nhiên.

Câu 114. Khó khăn lớn nhất trong sử dụng tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay là

A. nhiều ô trũng ngập nước.       B. nhiễm phèn, nhiễm mặn vào mùa khô.

C.thoái hóa, bạc màu do canh tác quá mức. D. diện tích đất chưa sử dụng còn lớn.

Câu 115.Việc phát triển nghề thủ công truyền thống ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay góp phần quan trọng nhất vào

A. thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa.      B. giải quyết sức ép về vấn đề việc làm.

C. thay đổi phân bố dân cư trong vùng.     D. đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

1
22 tháng 12 2021

Câu 100: C

Câu 101: A

24 tháng 7 2018

Đáp án D