Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi:
( 1 ) C 3 H 7 C O O H ( 2 ) C H 3 C O O C 2 H 5 ( 3 ) C 2 H 5 C H 2 C H 2 O H
A. (1), (2), (3)
B. (2), (3), (1)
C. (1), (3), (2)
D. (3), (2), (1)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Phương pháp:
- Nhiệt độ sôi: este < ancol < axit
- Nếu cùng là este/anol/axit thì chất nào có khối lượng phân tử lớn hơn có nhiệt độ sôi cao hơn
Hướng dẫn giải:
- Nhiệt độ sôi: este < ancol < axit
- Nếu cùng là este/anol/axit thì chất nào có khối lượng phân tử lớn hơn có nhiệt độ sôi cao hơn
Như vậy ta có sự sắp xếp nhiệt độ sôi:
Tham khảo:
- Nhiệt độ sôi của carboxylic acid tăng dần theo chiều tăng của phân tử khối, do đó nhiệt độ sôi của HCOOH (A) nhỏ hơn nhiệt độ sôi của CH3COOH (E).
- Với các chất có phân tử khối tương đương nhau:
+ Carboxylic acid có nhiệt độ sôi cao hơn alcohol vì liên kết O–H trong nhóm carboxyl phân cực hơn liên kết O-H trong alcohol, dẫn đến liên hydrogen trong các phân tử carboxylic acid bền hơn liên kết hydrogen giữa các phân tử alcohol.
+ Các phân tử aldehyde không tạo được liên kết hydrogen nên nhiệt độ sôi của aldehyde thấp hơn nhiệt độ sôi của alcohol.
+ Phân tử aldehyde phân cực hơn hydrocarbon, do đó nhiệt độ sôi của aldehyde cao hơn hydrocarbon.
=> Với các chất có phân tử khối tương đương nhau, nhiệt độ sôi của hydrocarbon < aldehyde < alcohol < carboxylic acid.
Vậy ta có thứ tự sắp xếp các chất trên theo chiều tăng dần về nhiệt độ sôi:
C2H6 (B), CH3CH=O (C), C2H5OH (D), HCOOH (A), CH3COOH (E).
Nhiệt độ sôi: (B) < (C) < (D) < (A) < (E).
Nhiệt độ sôi của hydrocarbon < carbonyl < alcohol < carboxylic acid. (Nguyên tắc xếp các nhóm: B,C,D, nhóm acid của A và E)
Khối lượng phân tử càng lớn thì nhiệt độ sôi càng cao => Nhiệt độ sôi HCOOH < CH3COOH. (Nguyên tắc xếp A và E)
Tham khảo:
- Chiều tăng dần nhiệt độ sôi: (1) C3H8, (3) CH3CHO, (2) C2H5OH.
Giải thích:
+ C2H5OH có nhiệt độ sôi cao nhất do có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử;
+ C3H8 có nhiệt độ sôi thấp nhất do phân tử không phân cực.
+ CH3CHO có nhiệt độ sôi cao hơn C3H8 do phân tử phân cực hơn.
- Độ tan trong nước: (1) C3H8, (3) CH3CHO, (2) C2H5OH.
+ CH3CHO; C2H5OH: tan vô hạn trong nước; ngoài ra C2H5OH tạo được liên kết hydrogen với nước.
+ C3H8: không tan trong nước.
- Chiều tăng dần nhiệt độ sôi: (1) , (3), (2)
Giải thích:
+ C2H5OH có nhiệt độ sôi cao nhất do có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử;
+ C3H8 có nhiệt độ sôi thấp nhất do phân tử không phân cực.
+ CH3CHO có nhiệt độ sôi cao hơn C3H8 do phân tử phân cực hơn.
- Độ tan trong nước: (1),(3) ,(2)
+ CH3CHO; C2H5OH: tan vô hạn trong nước; ngoài ra alcohol ethylic tạo được liên kết hydrogen với nước.
+ C3H8: không tan trong nước.
Chọn B
• các chất có số C bằng nhau hoặc phân tử khối tương đương,
thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần: amin < ancol < axit.
(giải thích sơ qua dựa vào lực liên kết hiđro liên phân tử)
• trong dãy đồng đẳng amin, nhiệt độ sôi tăng dần theo chiều phân tử khối:
(3) metylamin < (2) etylamin.
Theo đó, (3) metylamin < (2) etylamin < (1) ancol etylic < (4) axit axetic
Nhiệt độ sôi của axit > ancol > amin có cùng số cacbon
Chọn B.
Chọn B
Nhiệt độ sôi của axit > ancol > amin có cùng số cacbon
Nhiệt độ sôi của axit > ancol > amin có cùng số cacbon
=> Chọn B.
Đáp án là B
T0s axit > t0s ancol> t0s este