K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 4 2018

Giải thích: 

Na2O + H2O → 2NaOH   (1)

Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O  (2)

Vậy dung dịch X gồm: AlO2: b (mol) ;  OH- , Na+

Khi hết 150ml dd HCl thì bắt đầu xuấ hiện kết tủa => nOH - dư = n­HCl = 0,15 (mol)

Khi hết 350 ml hoặc 750 ml đều thu được a (gam) kết tủa

NaAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3↓ + NaCl  (3)

2HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + H2O       (4)

TH1: Hết 350 ml HCl thu được a (g) kết tủa => phản ứng chỉ xảy ra (3)

=> nH+ = 0,35 = 0,15  + a/78 (*)

TH2: Hết 750 ml HCl thu được a (g) kết tủa => phản ứng chỉ xảy ra (3), (4)

=> nH+ = 0,75 = 0,15 + 4b - 3a/78 (**)

Từ (*) và (**) => a = 15,6 và b = 0,3 (mol)

Bảo toàn điện tích đối với dd X : nNa+ = nAlO2- + nOH- = 0,3 + 0,15 = 0,45 (mol)

=> nNa2O = 0,225 (mol)

nAl2O3 = b/2 = 0,15 (mol)

=> m = 0,225.62 + 0,15. 102 = 29,25 (g)

Đáp án D

21 tháng 10 2018

Đáp án cần chọn là: C

6 tháng 8 2019

Đáp án A

Dung dịch X gồm NaAlO2 và NaOH dư. Khi ta cho thêm 100ml dung dịch HCl vào X thì phản ứng giữa HCl và NaOH xảy ra đầu tiên, sau đó HCl mới phản ứng với NaAlO2

Khi ta cho thêm 0,1 mol HCl bắt đầu có kết tủa xảy ra nên

Khi ta cho thêm 0,3 mol HCl hoặc 0,7 mol thì đều thu được a gam kết tủa 

Áp dụng công thức ta có

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Na và Al

29 tháng 3 2017

16 tháng 3 2017

Đáp án B

Cho từ từ 0,1 mol HCl vào dung dịch X thì bắt đầu xuất hiện kết tủa, chứng tỏ trong X có 0,1 mol OH - , các ion còn lại là Na+, Al OH 4 - .

Cho từ từ 0,3 mol HCl vào X (TN1) hoặc cho 0,7 mol HCl vào X (TN2), thu được lượng kết tủa như nhau. Ở TN1, 0,1 mol H+ để trung hòa OH - , còn 0,2 mol H+ phản ứng với Al OH 4 -  tạo ra 0,2 mol Al(OH)3. Suy ra ở cả hai thí nghiệm

ở TN1 chưa có hiện tượng hòa tan kết tủa, ở TN2 đã có hiện tượng hòa tan kết tủa.

Sơ đồ phản ứng :

 

Áp dụng bảo toàn điện tích cho các dung dịch sau phản ứng ở TN1, TN2, ta có :

16 tháng 3 2017

Đáp án A

nNaOH dư =0,1

=> NaAlO2 phản ứng với 0,2 mol HCl

=> a= 0,2.78 = 15,6 (g)

Đồng thời 0,6 mol HCl thu được 0,2 mol Al(OH)3

=> 0,4 mol HCl tham gia phản ứng:

A l O 2 - + 4 H + → A l 3 + + 2 H 2 O  

→ n A l O 2 -  =0,2+0,1=0,3

→ n A l 2 O 3  =0,15

n N a 2 O  =0,15+0,1:2=0,2

→ m = 0,2.62+0,15.102 = 27,7 g

5 tháng 6 2019

Gọi số mol của Na2O là x, Al2O3 là y mol


Nhận thấy khi thêm 0,1 mol HCl mới bắt đầu tạo kết tủa → Trong dung dịch X chứa NaAlO2 và NaOH dư → nNaOH dư = 0,1 mol

Khi thêm 0,25 mol hoặc 0,65 mol HCl thì lượng kết tủa như nhau → khi thêm 0,25 mol HCl thì lượng HCl hết lượng NaAlO2 còn dư

→ nHCl = nNaOH dư + nAl(OH)3 → 0,25 = 0,1 + nAl(OH)3 → nAl(OH)3 = 0,15 mol

Khi thêm 0,65 mol thì HCl và NaAlO2 đều hết

→ 4nNaAlO2 = (nHCl -nNaOH dư)+ 3nAl(OH)3 → 8y = (0,65-0,1) + 3.0,15 → y = 0,125 mol

Bảo toàn nguyên tố Na → nNa2O = (nNaOH dư + nNaAlO2) :2 = (0,1 + 0,25 ):2 = 0,175mol

→ m= 0,125.102 +0,175.62 = 23,6 gam.

Đáp án B

9 tháng 4 2018

Giải thích: 

Đặt x, y, z là số mol Na, Al, O

Phương trình 1 theo khối lượng đi: 23x + 27y + 16z = 20,05

Phương trình 2 bảo toàn điện tích: x +  2y = 0,125.2 + 2z

Phương trình 3 tính theo số mol OH-: nOH- = nNa= nAl + nH+ => x + y = 0,05

    Giải hệ được :  x= 0,3 ; y = 0,25 ; z = 0,4

n kết tủa = (4.nAlO2- - nH+)/3 = (4.0,25 – 0,31)/3 = 0,23 mol

=> m = 17,94g

Đáp án A

16 tháng 1 2017

Giải thích: 

Quy đổi hỗn hợp X thành:

Khi thêm tiếp 310 ml HCl tức 0,31 mol HCl => ta thấy: nH+ > nAlO2- => kết tủa bị hòa tan một phần

Áp dụng công thức nhanh ta có:

Đáp án D

20 tháng 6 2018