Cho các phản ứng :
a H B r + C 2 H 5 O H → t o b C 2 H 4 + B r 2 → c C 2 H 4 + H B r → d C 3 H 4 + Br 2 → askt , 1 : 1
Số phản ứng tạo ra C2H5Br là :
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1 :
b)
Cho quỳ tím ẩm vào mẫu thử
- mẫu thử hóa đỏ là P2O5
P2O5 + 3H2O $\to$ 2H3PO4
- mẫu thử hóa xanh là Na2O,CaO
Na2O + H2O $\to $ 2NaOH
CaO + H2O $\to$ Ca(OH)2
- mẫu thử không đổi màu là NaCl
Cho hai mẫu thử còn vào dung dịch H2SO4
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là CaO
CaO + H2SO4 $\to$ CaSO4 + H2O
- mẫu thử không hiện tượng là Na2O
Câu 2 :
1)
\(S_{Na_2SO_4} = \dfrac{m_{Na_2SO_4}}{m_{H_2O}}.100 = \dfrac{7,2}{80}.100\% = 9(gam)\\ C\%_{Na_2SO_4} = \dfrac{S}{S + 100}.100\% = \dfrac{9}{100 + 9}.100\% = 8,26\%\)
2)
1.2Na + 2H2O ---.>2NaOH+H2
2.CO2 + H2O --->H2CO3
3. P2O5 + 3H2O--->2H3PO4
4. BaO + H2O--->Ba(OH)2
5. Fe3O4 + 4H2 --->3Fe+4H2O
6. CuO + H2 --->Cu+H2O
7. 2Al + 6HCl --->2AlCl3+3H2
8. Fe + H2SO4 --->FeSO4+H2
Oxit axit:
P2O5:Diphotpho pentaoxit
CO2:cacbon dioxit
Axit:
HNO3: Axit nitric
H2SO4: axit sunfuric
Hcl: axit clohidric
H2S:Hidro sunfua
H2SO3:Axit sunfuro
H3PO4: Axit photphoric
Bazơ:
Fe(OH)2
Al(OH)3
Ca(OH)2
KOH
Oxit bazơ
FeO
CaO
CuO
Muối:
CuCO3
K2HPO4
CuSO4
AgNO3
Ca(HPO4)2
Bài 1:
a) Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2 (Phản ứng thế)
b) 4P + 5O2 --to--> 2P2O5 (Phản ứng hóa hợp)
c) 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2 (Phản ứng phân hủy)
d) Na2O + H2O --> 2NaOH
Bài 3:
Gọi CTTQ: RxOy
Hóa trị của R: 2y/x
%O = 100% - 70% = 30%
Ta có: \(\dfrac{70}{30}=\dfrac{xM_R}{16y}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{70\times16y}{30x}=\dfrac{2y}{x}.\dfrac{56}{3}=M_R\)
Biện luận:
2y/x | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
MR | 18,67 | 37,3 | 56(TM) | 74,67 | 93,3 | 112 | 130,67 |
Vậy R là Sắt (Fe)
CT: Fe2O3 thuộc loại oxit bazơ
1.
a) Gọi a là số mol CuO tham gia phản ứng.
⇒ số mol CuO dư là (0,4 – a) (mol)
PTHH: CuO + H2 → Cu + H2O
a → a → a → a
X gồm Cu và CuO dư.
mx = 64a + 80(0,4 – a) = 26,4 ⇒ a = 0,35 mol
\(\%m_{Cu}=\frac{64.0,35}{26,4}.100\%=84,84\%\)
\(\%m_{CuO}=100\%-84,84\%=15,16\%\)
b) \(n_{H_2}\) = \(n_{Cu}\)= a = 0,35 mol
⇒ V=0,35.22,4=7,84(lít)
c) Hiệu suất của phản ứng
\(H\%=\frac{0,35}{0,4}.100\%=87,5\%\)
2.
a) nH2 = 1,12/22,4 = 0,05 mol
2R + H2O → 2ROH + H2
x x x/2
R2O + H2O → 2ROH
y 2y
Ta có x/2 = 0,05 → x = 0,1
x + 2y = nROH = 0,6 → y = 0,25
0,1.R + 0,25(2R + 16) = 17,8⇒ R = 23 (Na)
b .x + 2y = 0,6 → 0 < y < 0,3 (1)
xR + y(2R + 16) = 17,8
⇔ (x + 2y)R + 16.y = 17,8
⇔ 0,6.R + 16y = 17,8 → y =\(\frac{17,8-0,6R}{16}\) (2)
Từ (1) và (2) =>21,67 < MR<29,67
Vậy R là Na
1) Pt :R2O3 + 3H2SO4 → R2(SO4)3 + 3H2O
- Từ pt => nR2O3=\(\dfrac{1}{3}\) nH2SO4=0.01(mol)
=> MR2O3=1.6:0.01=160(g/mol)
=> R.2+16.3=160=> R =56 => R là Sắt (Fe)
Vậy...
2) Pt :2 CxHy+(2x+y)O2\(\underrightarrow{t^o}\) 2x CO2+2 yH2O
-Lập luận vì sản phẩm sau khi đốt cháy A là CO2 và H2O => công thức hóa học của A có C , H, và có thể có O mà h/c A chứa 2 nguyên tố => CTHH CxHy.
-nCO2=0.2(mol)
-Bảo toàn C : => nC(h.c) =nC(CO2)=nCO2=0.2 mol
=> mH(h/c)=mh/c-mC=3-12.0,2.=0.6(g)
=>nH=0.6(mol)
=> tỉ lệ x : y = nC:nH=0.2:0.6=1:3
=> Công thức tối giản là : CH3
mà PTK =30 => (CH3)n=30=>n=2=> CTPT=C2H6
nZn=m/M=9,75/65=0,15(mol)
=> mHCl=\(\dfrac{C\%.m_{dd}}{100\%}=\dfrac{7,3.250}{100}=18,25\left(g\right)\)
=> nHCl=m/M=0,5(mol)
PT:
Zn + 2HCl-> ZnCl2 + H2
1.............2.........1..............1 (mol)
0,15-> 0,3 -> 0,15 -> 0,15( mol)
Chất dư là HCl
=> Số mol HCl dư : 0,5 -0,3=0,2 (mol)
=> mHCl dư=n.M=0,2.36,5=7,3(gam)
b) Muối thu được là :ZnCl2
=> mZnCl2=n.M=0,15.(65+71)=20,4 (gam)
c) PT:
R2On + nH2 -> 2R + nH2O
1.................n..............2.........................n (mol)
(0,15/n)<-0,15 - > (0,3/n) -> 0,15 (mol)
Theo đề :
mR2On=8g
=> mR2On=n.M=(0,15/n).(2R+16n)
<=> 8 = \(\dfrac{0,3.R}{n}+2,4\)
=> \(\dfrac{0,3.R}{n}=5,6\)
<=> \(0,3.R=5,6.n\)
=> \(\dfrac{n}{R}=\dfrac{0,3}{5,6}=\dfrac{3}{56}\)
=> n=3
R=56
Vậy kim loại cần tìm là :Fe
Bài 2: nAl=m/M=5,4/27=0,2 ( mol)
VH2SO4=250ml=0,25(lít)
=> nH2SO4=CM.V=2.0,25=0,5(mol)
PT:
2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2\(\uparrow\)
2..............3.................1.....................3 (mol)
0,2 -> 0,3 ->0,1 -> 0,3 (mol)
Chất dư là H2SO4
Số mol H2SO4 dư là : 0,5-0,3=0,2 (mol)
=> mH2SO4 dư=n.M=0,2.98=19,6 (g)
- Muối tạo thành là: Al2(SO4)3
=> mAl2(SO4)3=n.M=0,1.342=34,2(gam)
Câu 7:
a) Ống 1: Na2CO3 tan trog nước
Ống 2: Xuất hiện kết tủa trắng
b) Na2CO3+Ca(OH)2--->CaCO3+2NaOH
Câu 6:
nO2=8,064/22,4=0,36(l)
2KMnO4---t*-->K2MnO4+MnO2+O2
0,72___________0,36_____0,36____0,36
mKMnO4=0,72.158=113,76(g)
=>%mKMnO4 phân hủy=113,76/142,2.100%=80%
m chất rắn=mKMnO4 dư+mK2MnO4+MnO2
=(142,2-113,76)+0,36.197+87.0,36
=130,68(g)
Đáp án C
3 phản ứng tạo ra C2H5Br