Cho 10,8 gam hỗn hợp Cr và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Tổng khối lượng (gam) muối khan thu được là:
A. 18,7 gam.
B. 25,0 gam.
C. 19,7 gam.
D. 16,7 gam.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Ta có: n H C l =2,28 mol
Hỗn hợp khí thu được là CO2 và H2 với số mol lần lượt là 0,12 và 0,08 mol.
Suy ra số mol Fe trong X là 0,08 mol.
Quy đổi hỗn hợp X về Fe, Cr, Cu, Al, O và CO2 0,12 mol
→
n
O
=
2
,
28
-
0
,
08
.
2
2
=
1
,
06
m
o
l
Cho m gam X tác dụng với HNO3 loãng dư được 0,32 mol hỗn hơp khí gồm CO2 0,12 mol và NO 0,2 mol.
Cô cạn dung dịch thu được 212,68 gam muối khan.
Gọi x là số mol NO3- trong muối kim loại.
→ x = 1,06.2 + 0,2.3 = 2,72 →
m
k
l
=212,68 - 2,72.62 = 44,04
→ m = 44,04 + 0,12.44 + 1,06.16 = 66,28gam
→ %Fe,
F
e
C
O
3
= 27,76%
Đáp án A
Ta có: nHCl = 2,28 mol
Hỗn hợp khí thu được là CO2 và H2 với số mol lần lượt là 0,12 và 0,08 mol.
Suy ra số mol Fe trong X là 0,08 mol.
Quy đổi hỗn hợp X về Fe, Cr, Cu, Al, O và CO2 0,12 mol
nO = 1,16 mol
Cho m gam X tác dụng với HNO3 loãng dư được 0,32 mol hỗn hơp khí gồm CO2 0,12 mol và NO 0,2 mol.
Cô cạn dung dịch thu được 212,68 gam muối khan.
Gọi x là số mol NO3- trong muối kim loại.
X = 1,06.2 + 0,2.3 = 2,72 => mKL = 212,68 – 2,72.62 = 44,02
=> m = 44,04 + 0,12.44 + 1,06.16 = 66,28 g
=> %Fe, FeCO3 = 27,78 %
Đáp án A
Ta có:
Hỗn hợp khí thu được là CO2 và H2 với số mol lần lượt là 0,12 và 0,08 mol.
Suy ra số mol Fe trong X là 0,08 mol.
Quy đổi hỗn hợp X về Fe, Cr, Cu, Al, O và CO2 0,12 mol
Cho m gam X tác dụng với HNO3 loãng dư được 0,32 mol hỗn hơp khí gồm CO2 0,12 mol và NO 0,2 mol.
Cô cạn dung dịch thu được 212,68 gam muối khan.
Gọi x là số mol NO3- trong muối kim loại.
= 6,28 gam
=
Chọn A.
→ B T : e c h o 1 v à 2 n N H 4 N O 3 = 2 n S O 2 - 3 n N O - 8 n N 2 O 8 = 0 , 0375 m o l
Gọi T là hỗn hợp muối chứa Fe(NO3)2 và Mg(NO3)2 suy ra: m T = m Y - m N H 4 N O 3 = 126 , 4 g a m
Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng + bảo toàn điện tích cho hỗn hợp T và Z ta có:
Đáp án D
Giải hệ số mol khí ta có 0,04mol N2O và 0,26 mol NO
Hỗn hợp X tác dụng với HNO3 và H2SO4 đều dùng dư nên lượng electron cho ở hai trường hợp trên như nhau.
Lượng electron nhận ở hai thí nghiệm: 8.0,04 + 3.0,26 = 1,1mol < 0,7.2 = 1,4mol
Có NH4NO3 nên chênh lệch trên → có (1,4 – 1,1) : 8 = 0,0375 mol NH4NO3
⇒ ∑ mmuối nitrat kim loại = 129,4 – 0,0375.80
= 126,4 gam dạng M(NO3)n
Lại có 104 gam muối sunfat kim loại dạng M2(SO4)n || Tương quan 1SO4 ⇄ 2NO3
→ Tăng giảm khối lượng có số mol gốc sunfat = (126,4 – 104) : (62.2 – 96) = 0,8mol
→ Bảo toàn nguyên tố S có: 0,8 + 0,7 = 1,5mol H2SO4, tiếp tục bảo toàn H có 1,5mol H2O
→ BTKL phản ứng X + H2SO4 ta có m = 104 + 0,7.64 + 1,5.18 – 1,5.98 = 28,8gam
Đặt nO = z mol
TN1: ne (1) = 2z + 8nN2O + 3nNO + 8nNH4+ => ne (1) = 2z + 8.0,04 + 3.0,26 + 8nNH4+
TN2: ne (2) = 2z + 2nSO2 => ne (2) = 2z + 2.0,7
Mà ne(1) = ne(2) => nNH4+ = 0,0375 (mol)
TN1: nNO3-(muối KL) = ne = 2z + 1,4 (mol)
m muối (1) = mKL + mNO3-(muối KL) + mNH4NO3 => mKL + 62(2z + 1,4) + 80.0,0375 = 129,4 (1)
TN2: mSO42- = ne/2 = z + 0,7
m muối (2) = mKL + mSO42- => mKL + 96(z + 0,7) = 104 (2)
Từ (1) và (2) => mKL = 27,2 gam và z = 0,1 mol
=> m = mKL + mO = 27,2 + 0,1. 16 = 28,8 gam
Đáp án B
Chọn B.
n H 2 = 0 , 2 m o l
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có: 10,8 + 0,4.36,5 = mmuối + 0,2.2.
⇒ mmuối = 25 gam.