Cho 4,8 gam kim loại R tan hoàn toàn trong dung dịch H N O 3 đặc, nóng, dư thu được 8,96 lít khí N O 2 (đktc). Kim loại R là
A. Mg
B. Al
C. Fe
D. Cu
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : B
. 2NaOH + SO3 -> Na2SO3 + H2O
=> mmuối = nNa2SO3.126 = nSO2.126 = 9,45g
Đáp án D
Giả sử R khi phản ứng với H2SO4 tạo ra ion Rn+ có số oxi hóa là +n
- Quá trình trao đổi e:
R → R+n + ne
S+6 + 2e → S+4
=> bảo toàn e: nR.n = 2nSO2 = 2.0,224/22,4 = 0,02 mol
Mà nR = mR / MR = 2,16 / R
=> n.2,16/R = 0,02
=> R = 108n => Với n = 1 thì R = 108 g/mol (Ag)
a) Gọi nCu = a (mol) => nFe = a (mol)
=> 64a + 56a = 12
=> a = 0,1 (mol)
PTHH:
Cu + 2H2SO4 (đặc, nóng) ---> CuSO4 + SO2 + 2H2O
0,1------------------------------------------->0,1
2Fe + 6H2SO4 (đặc, nóng) ---> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
0,1--------------------------------------------------->0,3
=> VSO2 = (0,3 + 0,1).22,4 = 8,96 (l)
b) \(n_{hh}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(M_{hh}=24,5.2=49\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Áp dụng sơ đồ đường chéo, ta có:
\(\dfrac{n_{SO_2}}{n_{H_2S}}=\dfrac{V_{SO_2}}{V_{H_2S}}=\dfrac{64-49}{49-34}=\dfrac{1}{1}\)
\(\rightarrow n_{SO_2}=n_{H_2S}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH:
2R + 2nH2SO4 (đặc, nóng) ---> R2(SO4)n + nSO2 + 2nH2O
\(\dfrac{0,1}{n}\)<------------------------------------------------0,05
8R + 5nH2SO4 (đặc, nóng) ---> 4R2(SO4)n + nH2S + 4nH2O
\(\dfrac{0,4}{n}\)<-------------------------------------------------0,05
\(\rightarrow n_R=\dfrac{0,1}{n}+\dfrac{0,4}{n}=\dfrac{0,5}{n}\left(mol\right)\\ \rightarrow M_R=\dfrac{4,5}{\dfrac{0,5}{n}}=9n\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Xét n = 3 thoả mãn => MR = 27 (g/mol)
Vậy R là Al
Gọi nAl=a; nR=b→ 27a+ Rb= 1,93.
(Từ số mol H2 → R có PƯ với H2SO4).
Al(0)→ Al(+3) +3 e
a_____a______3a
R(0)→ R(+x) +x e
b_____b______xb
R(0)→ R(+y) +y e
b_____b______yb
Giả thiết: nH2= 1,456/22,4= 0,065; nNO2= 3,36/22,4= 0,15
2H(+1) +2e→ H2
0,13___0,13__0,13
N(+5) +1e→ N(+4)
0,15___0,15__0,15
ÁDĐLBT e:
TN1: 3a+ xb= 0,13
TN2: 3a+ yb= 0,15
→ b= 0,02/(y-x) → y>x.
Xét các TH x=2; y=3 và x=1; y=2 ta có:
+ x=2; y=3→a=0,03; b=0,02 → R= 56 (Fe).
+ x=1; y=2→a=11/300; b=0.02→ R=47 ( loại)
Vậy chọn A.Fe
Chọn đáp án B
Gọi hóa trị của kim loại R là n. Áp dụng đl bảo toàn e ta có.
nR × n = 3nNO ⇔ 4 , 8 n R = 0 , 15 ⇔ R = 32n
⇒ R là Cu ứng với n=2 ⇒ Chọn B
Đáp án C.
Kim loại không phản ứng với H2SO4 loãng là Cu.
Gọi nCu = x, nMg = y, nAl = z
Ta có:
64x + 24y + 27z = 33,2 (1)
Bảo toàn e:
2nMg + 3nAl = 2nH2
=> 2y + 3z = 2.1 (2)
2nCu = 2nSO2 => x = 0.2 (mol) (3)
Từ 1, 2, 3 => x = 0,2; y = z = 0,4 (mol)
mCu = 0,2.64 = 12,8 (g)
mMg = 0,4.24 = 9,6 (g)
mAl = 10,8 (g)