Mark the letter A, B , C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to the following situations.
- Ivan: I have stacks of homework to do.
- Kyle: _________________ !
A. Congratulations
B. Poor you
C. Cheers
D. Oh bother
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Peter: "Bây giờ mẹ tôi tốt hơn nhiều."
Kyle: “______”
A. Ồ, thật sao? Bác sĩ phải rất giỏi B. Ồ, tôi rất vui khi nghe tin này
C. Tin tốt cho bạn D. Tuyệt vời! Chúc mừng bạn
Các phản hồi A, B, C không phù hợp với ngữ cảnh.
Chọn D
Đáp án là C.
“Tôi có thể dẫn thêm 1 bạn đến tiệc sinh nhật của cậu không?”
“Càng đông càng vui mà.”
Đáp án C
Giải thích: Do you have the time please ? = Bạn có biết bây giờ là mấy giờ không ? là câu hỏi về thời gian, giờ giấc. Do đó cần trả lời liên quan đến giờ.
I am sorry I don’t have a watch here. = Tôi xin lỗi tôi không có đồng hồ ở đây. (do đó không thể xem giờ được)
Câu hỏi Do you have time ? gần giống với câu trên nhưng nghĩa là Bạn có thời gian rảnh không ? chứ không hỏi giờ.
A. I am very sorry. I am already late. = Tôi rất xin lỗi. Tôi vốn đã bị muộn rồi.
B. I am busy right now. I am afraid. = Tôi hiện tại đang bận. Tôi sợ là vậy.
D. Yes I have some time for you. = Có, tôi có chút thời gian dành cho bạn.
I have a terrible headache: Mình bị đau đầu quá
=> Câu hỏi: Bạn bị làm sao thế?
Công thức: What’s the matter with you? = What’s the problem with you?
Tạm dịch: Bạn bị làm sao thế? – Mình bị đau đầu quá.
Chọn B
Đáp án B
“ Tôi đau đầu kinh khủng.”
What’s wrong with you? = What’s the problem with you? = What’s the matter with you?: Bạn bị sao vậy?
I have a terrible headache: Mình bị đau đầu quá
=> Câu hỏi: Bạn bị làm sao thế?
Công thức: What’s the matter with you? = What’s the problem with you?
Tạm dịch: Bạn bị làm sao thế? – Mình bị đau đầu quá.
Chọn B
Amy: “Cậu có rảnh một tí không?” – David: “________.”
A. Ồ hợp lí đấy / dễ hiểu đấy.
B. Có, nhưng nói ngắn gọn thôi nhé.
C. Thật tuyệt vời. Cảm ơn bạn.
D. Rất tiếc mình để quên đồng hồ ở nhà rồi.
Tạm dịch: Amy: “Cậu có rảnh một tí không?” – David: “Có, nhưng nói ngắn gọn thôi nhé.”
Chọn B
Amy: “Cậu có rảnh một tí không?” – David: “________.”
A. Ồ hợp lí đấy / dễ hiểu đấy. B. Có, nhưng nói ngắn gọn thôi nhé.
C. Thật tuyệt vời. Cảm ơn bạn. D. Rất tiếc mình để quên đồng hồ ở nhà rồi.
Tạm dịch: Amy: “Cậu có rảnh một tí không?” – David: “Có, nhưng nói ngắn gọn thôi nhé.”
Chọn B
Đáp án B
- Tớ có một đống bài tập về nhà phải làm
- Tội nghiệp!