Một tụ điện phẳng có điện dung 4,8nF được tích điện ở hiệu điện thế 200V thì số electron đã di chuyển đến bản tích điện âm của tụ điện là:
A. 4 . 10 12
B. 4 . 10 21
C. 6 . 10 21
D. 6 . 10 12
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: D
Điện tích của tụ điện là:
Q = C , U = 4 , 8 . 10 - 9 . 200 = 9 , 6 . 10 - 7 C .
Khi được tích điện, hai bản của tụ điện phẳng mang điện tích trái dấu cùng độ lớn.
Điện tích bản âm của tụ là: - Q = - 9 , 6 . 10 - 7 C .
Số electron đã di chuyển đến bản tích điện âm của tụ điện là:
Đáp án B.
C = q U ð q = CU = 24 . 10 - 9 . 450 = 108 . 10 - 7 ;
N = q e = 108.10 − 7 1 , 6.10 − 19 = 675.1011.
Chọn đáp án C
Điều kiện cân bằng F d → + P → = 0 → → F d → hướng lên.
F d → ↑ ↓ E → nên q 1 < 0
P = F d ⇔ m g = q 1 U d ⇒ q 1 = m g d U = 4 , 8.10 − 15 C
Sau khi chiếu điện tích của hạt bụi là q 2 . Áp dụng định luật 2 Niu tơn, ta có:
m a = P − q 2 U d ⇒ q 2 = P − m a U d = 1 , 92.10 − 15 C
Điện tích bị mất là Δ q = q 1 − q 2 → N = Δ q − e = q 1 − q 2 − e = 18000 h ạ t
Chú ý: e = 1 , 6 . 10 - 19 . Electron có điện tích là – e .
Đáp án C
*Điều kiện cân bằng F d + P = 0 → F d hướng lên
*Sau khi chiếu điện tích của hạt bụi là q2. Áp dụng định luật 2 Niu Tơn ta có
Điện tích bị mất là ∆ q = q 1 - q 2 → N = ∆ q - e = 18000 h ạ t
Chú ý: e = 1 , 6 . 10 - 19 . Electron có điện tích là –e.
Đáp án D
Điện tích của tụ điện là
Khi được tích điện, hai bản của tụ điện phẳng mang điện tích trái dấu cùng độ lớn. Điện tích bản âm của tụ là
Số electron đã di chuyển đến bản tích điện âm của tụ điện là