Hỗn hợp A gồm X là một este của amino axit ( no, chứa 1 – NH2, 1- COOH) và hai peptit Y, Z đều được tạo từ glyxin và analin ( nY : nZ = 1: 2; tổng số liên kết peptit trong Y và Z là 5). Cho m gam A tác dụng vừa đủ với 0,55 mol NaOH, thu được dung dịch chứa 3 muối của amnoaxit ( trong đó có 0,3 mol muối của glyxxin) và 0,05 mol ancol no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam A trong O2 dư, thu được CO2, N2 và 1,425 mol nước. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Số mol của Z là 0,1 mol.
B. Tổng số nguyên tử cacbon trong X là 5.
C. Y là (Gly)2(Ala)2.
D. Số mol nước sinh ra khi đốt cháy Y, Z là 1,1 mol.
Đáp án B
X là một este của amioaxit (no, chứa 1 –NH2, 1- COOH) + NaOH
→ 0,05 mol ancol no, đơn chức
=> X là este no, đơn chức
=> nX = nancol = 0,05 (mol)
Gọi số mol của Y và Z là a và 2a (mol)
Đặt y và z là số mắt xích tương ứng của Y và Z
Ta có:
y
z
a
2
5
0,5/12
3
4
0,5/11
4
3
0,05
5
2
0,5/9
Dưới đây tính cho trường hợp in đâm. Các trường hợp khác làm tương tự
Y là tetrapeptit ( 0,05 mol) và Z là tripeptit ( 0,1 mol)
nGly = 0,3 (mol) => nAla = nNaOH – nGly – nX = 0,2 (mol)
Y: (Ala)u(Gly)4-u : 0,05 (mol)
Z: (Ala)V(Gly)3-V : 0,1 (mol)
=> nAla = 0,05u + 0,1v = 0,2
=> u + 2v = 4
=> u = 2 và v =1 là nghiệm duy nhất.
Vậy Y là (Gly)2(Ala)2 và Z là (Gly)2(Ala) => C đúng; A đúng
CTPT của Y là C10H18N4O5 : 0,05 và Z là C7H13N3O4: 0,1 (mol)
=> Khi đốt cháy nH2O = 9nY + 6,5nZ = 9. 0,05 + 6,5.0,1 = 1,1 => D đúng
Vậy B sai