Cho dãy các chất: axit axetic, natri axetat, axit fomic, phenol. Số chất trong dãy tác dụng với NaOH trong điều kiện thích hợp là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
2 chất thỏa mãn điều kiện là axit axetic, glucozơ
Đáp án C
Các chất thỏa mãn là axit axetic, phenylamoni clorua, glyxin, phenol ⇒ chọn C.
● Axit axetic: CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O.
● Phenylamoni clorua: C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O.
● Glyxin: H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O.
● Phenol: C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O.
Đáp án C
Các chất thỏa mãn là axit axetic, phenylamoni clorua, glyxin, phenol ⇒ chọn C.
● Axit axetic: CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O.
● Phenylamoni clorua: C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O.
● Glyxin: H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O.
● Phenol: C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O.
Đáp án C
Các chất thỏa mãn là axit axetic, phenylamoni clorua, glyxin, phenol ⇒ chọn C.
● Axit axetic: CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O.
● Phenylamoni clorua: C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O.
● Glyxin: H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O.
● Phenol: C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O.
C6H5OH (phenol), C2H5OH (etanol), CH3COOH (axit axetic), C6H5Ona (natri phenolat), NaOH (natri hidroxit)
Các phương trình hóa học:
Đáp án A
Đáp án A
Dãy các chất có thể tác dụng được với Cu(OH)2 gồm:
•axit axetic: CH3COOH + Cu(OH)2↓ → (CH3COO)2Cu + H2O.
•axit benzoic: C6H5COOH + Cu(OH)2 → (C6H5COO)2Cu + H2O.
(chú ý C6H5 là vòng hút e nên tính axit của axit benzoic còn mạnh hơn cả CH3COOH).
• glucozơ: 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu(phức màu xanh) + 2H2O
CH3COOH (axit axetic), CH3COONa (natri axetat), HCOOH (axit fomic), C6H5OH (phenol). Các phương trình hóa học:
CH3COONa(rắn) + NaOH(rắn) → C a O , t o CH4 +Na2CO3
HCOOH + NaOH → HCOONa + H2O
C6H5OH + NaOH → C6H5Ona + H2O
Đáp án A.