K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 11 2021

theo mình thì không

HT

NGHĨA

29 tháng 10 2021

Điều kiện tự nhiên nào dưới đây không phải là cơ sở hình thành các quốc gia ở Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại? *

Có nhiều con sông lớn.

Đất phù sa màu mỡ, tơi xốp, dễ canh tác với nhiều đồng bằng rộng lớn.

Lượng mưa phân bố đều đặn theo mùa.

Vùng ven biển có nhiều vũng, vịnh sâu, kín gió.

Vùng ven biển có nhiều vũng, vịnh sâu, kín gió.

1. Điều kiện tự nhiên nào đưới đây không phải là cơ sở hình thành các quốc gia ở Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại?A. Có nhiều con sông lớn.B. Đất phù sa màu mỡ, tơi xốp, dễ canh tác với nhiều đồng bằng rộng lớn.C. Lượng mưa phân bố đều đặn theo mùa.D. Vùng ven biển có nhiều vũng, vịnh sâu, kín gió.2. Ai Cập cổ đại được hình thành ở lưu vựcA. sông Nin.                               B. sông Hằng.C. sông Ấn. ...
Đọc tiếp

1. Điều kiện tự nhiên nào đưới đây không phải là cơ sở hình thành các quốc gia ở Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại?

A. Có nhiều con sông lớn.

B. Đất phù sa màu mỡ, tơi xốp, dễ canh tác với nhiều đồng bằng rộng lớn.

C. Lượng mưa phân bố đều đặn theo mùa.

D. Vùng ven biển có nhiều vũng, vịnh sâu, kín gió.

2. Ai Cập cổ đại được hình thành ở lưu vực

A. sông Nin.                               B. sông Hằng.

C. sông Ấn.                                D. sông Dương Tử.

3. Đứng đầu giai cấp thống trị ở Ai Cập cổ đại là

A. vua chuyên chế (pha-ra-ông).                               B. đông đảo quý tộc quan lại.

C. chủ ruộng đất.                                                       D. tầng lớp tăng lữ.

4. Tại sao nhà nước Ai Cập cổ đại sớm hình thành và phát triển ở lưu vực sông Nin?

A. Do có điều kiện thuận lợi cho con người sinh sống và sản xuất.

B. Cư dân ở đây sớm phát minh ra công cụ bằng kim loại.

C. Đây vốn là địa bàn cư trú của người nguyên thuỷ.

D. Do có điều kiện thuận lợi để phát triển hoạt động buôn bán.

5. Hai con sông gắn liền với sự hình thành và phát triển của nền văn minh Ấn Độ là

A. Hoàng Hà và Trường Giang.

B. sông Ti-gơ-rơ và sông Ơ-phơ-rát.

C. sông Nin và sông Ti-gơ-rơ.

D. sông Ấn và sông Hằng.

6. Những thành thị đầu tiên của người Ấn được xây dựng ở

A. lưu vực sông Ấn.                                         B. lưu vực sông Hằng.

C. miền Đông Bắc Ấn.                                     D. miền Nam Ấn.

7. Từ rất sớm, người Ấn Độ cổ đại đã có chữ viết riêng, đó là

A. chữ Nho.                                                       B. chữ Phạn.

C. chữ tượng hình.                                            D. chữ Hin-đu.

8. Nhà nước đầu tiên của người Trung Quốc xuất hiện ở

A. đồng bằng Hoa Bắc.

B. đồng bằng Hoa Nam.

C. lưu vực Trường Giang.

D. lưu vực Hoàng Hà.

9. Chế độ phong kiến ở Trung Quốc được hình thành dưới triều đại nào?

A. Nhà Thương.                                        B. Nhà Chu.

C. Nhà Tần.                                              D. Nhà Hán.

10. Nông dân bị mất ruộng, trở nên nghèo túng, phải nhận ruộng của địa chủ để cày cấy, được gọi là

A. nông dân tự canh.                                       B. nông dân lĩnh canh.

C. nông dân làm thuê.                                      D. nông nô.

11. Khi nhận ruộng, nông dân phải nộp một phần hoa lợi cho địa chủ, gọi là

A. thuế.                                                             B. cống phẩm.

C. tô lao dịch.                                                   D. địa tô.

12. Công trình phòng ngự nổi tiếng được tiếp tục xây dựng dưới thời nhà Tần có tên gọi là

A. Vạn Lý Trường Thành.                                        B. Ngọ Môn.

C. Tử Cấm Thành.                                                    D. Luy Trường Dục.

13. Triều đại nào ở Trung Quốc đã ban hành chế độ đo lường và tiền tệ thống nhất lẳn đầu tiên trên cả nước?

A. Nhà Tuỳ.                                               B. Nhà Hán.

C. Nhà Đường.                                         D. Nhà Tần.

14. Các quốc gia cổ đại Hy Lạp và La Mã được hình thành ở đâu?

A. Trên lưu vực các dòng sông lớn.

B. Ở vùng ven biển, trên các bán đảo và đảo.

C. Trên các đồng bằng.

D. Trên các cao nguyên.

15. Điều kiện tự nhiên của các quốc gia cổ đại Hy Lạp, La Mã tạo thuận lợi cho hoạt động kinh tế nào?

A. Nông nghiệp.

B. Thủ công nghiệp.

C. Thủ công nghiệp và thương nghiệp.

D. Chăn nuôi gia súc.

16. Với nhiều vũng, vịnh kín gió là điều kiện đặc biệt thuận lợi để cư dân Hy Lạp và La Mã cổ đại phát triển ngành kinh tế nào?

A. Nông nghiệp trồng lúa.

B. Thủ công nghiệp.

C. Nông nghiệp trồng cây lâu năm.

D. Thương nghiệp đường biển.

17. Điểm khác về điều kiện tự nhiên của La Mã so với Hy Lạp có đại là gi?

A. Có nhiều vũng, vịnh kín gió.

B. Có nguồn khoáng sản phong phú.

C. Lãnh thổ trải rộng ra cả ba châu lục.

D. Nền kinh tế đại điền trang phát triển.

18. Phần quan trọng nhất của môi thành bang ở Hy Lạp cổ đại là

A. vùng đất trồng trọt.                        B. nhà thờ.

C. phố xá.                                          D. bến cảng.

19. Ai là người thống nhất Trung Quốc?

A.Tần Thủy Hoàng

B. Lưu Bang

C. Khổng Tử

D. Tư Mã Thiên

20. Đẳng cấp nào chiếm số ít nhưng có địa vị cao nhất trong xã hội Ấn Độ cổ đại?

A. Ksa-tri-a

B. Bra-man

C. Su-đra

D. Vai-si-a

21. Câu nào sau đây là câu sai

A. Phía bắc Ấn Độ được bao bọc bởi dãy Hi-ma-lay-a

B. Khu vực Nam Ấn có sơn nguyên Đê- can

C. Lưu vực sông Hằng nhiều mưa, cây cối tươi tốt

D. Lưu vực sông Ấn khí hậu mát mẻ

22. Các quốc gia phương Đông ra đời sớm là do

A.    biết sử dụng công cụ bằng sắt.

B.    biết làm thủy lợi và phát triển nghề trồng lúa.

C.    nhu cầu liên minh để cùng chống giặc ngoại xâm.

D.    nằm ở lưu vực các con sông lớn, đất đai phì nhiêu, màu mỡ.

23.Thành tựu văn hoá của người Ấn Độ cổ đại vẫn còn sử dụng đến ngày nay là

A. hệ thống 10 chữ số. 

B. kĩ thuật ướp xác.

C. Kim tự tháp.

D. Vườn treo Ba-bi-lon.

24. Hình 5 (trang 32, SGK) cho em biết điều gì về người Lưỡng Hà cổ đại?

image

 

A. Họ đã phát minh ra bánh xe.

B. Họ đã sử dụng bánh xe.

C. Xã hội đã phân hoá thành các tầng lớp khác nhau.

D. Đây là một cuộc đua ngựa của người Lưỡng Hà.

 

25. Hình vẽ dưới đây  cho em biết điều gì về nền sản xuất của người Ai Cập cổ đại?

Giải bài 2- Phần Trắc nghiệm- trang 23 sách bài tập Lịch sử và Địa lí 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống | Sách bài tập Lịch sử và

A. Đó là nền nông nghiệp dùng cày.

B. Ai Cập phát triển nông nghiệp trồng lúa nước.

        C. Xã hội đã phân hoá sâu sắc.

        D. Phụ nữ là người lao động chủ yếu trong nông nghiệp

 

1
14 tháng 12 2021

D

A

A

14 tháng 12 2021

Đúng ko đấy :))

Câu 31: Điểm giống nhau giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long làA. bằng phẳng, được bồi đắp phù sa từ các con sông lớn.B. có diện tích nhỏ hẹp, đất đai màu mỡ.C. có hệ thống đê chống lũ vững chắc.D. nhiều ô trũng, ngập nước quanh năm.Câu 32: Nguyên nhân nào khiến tài nguyên khoáng sản nước ta có nguy cơ bị cạn kiệt?A. Trữ lượng khoáng sản nhỏ không đáng kể.B. Khai thác và sử dụng...
Đọc tiếp

Câu 31: Điểm giống nhau giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long là

A. bằng phẳng, được bồi đắp phù sa từ các con sông lớn.

B. có diện tích nhỏ hẹp, đất đai màu mỡ.

C. có hệ thống đê chống lũ vững chắc.

D. nhiều ô trũng, ngập nước quanh năm.

Câu 32: Nguyên nhân nào khiến tài nguyên khoáng sản nước ta có nguy cơ bị cạn kiệt?

A. Trữ lượng khoáng sản nhỏ không đáng kể.

B. Khai thác và sử dụng còn lãng phí.

C. Giá trị khoáng sản thấp

D. Số lượng khoáng sản ít, không đa dạng.

Câu 33: Vì sao dãy Hoàng Liên Sơn được coi là nóc nhà của Việt Nam?

A. Có nhiều tài nguyên quý giá.

B. Có độ cao cao nhất.

C. Là dãy núi dài nhất nước ta.

D. Có nhiều cảnh quan đẹp.

Câu 34: Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới ở khu vực Đông Nam Á là

A. khí hậu nóng ẩm, hệ đất trồng phong phú, mạng lưới sông ngòi dày đặc.

B. vùng biển rộng lớn, giàu tiềm năng (trừ Lào).

C. chịu ảnh hưởng của gió mùa, có một mùa đông lạnh.

D. địa hình đồi núi chiếm ưu thế và có sự phân hóa của khí hậu.

Câu 35: Nguyên nhân không làm cho các đồng bằng duyên hải Trung Bộ nhỏ hẹp và kém phì nhiêu?

A. Lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang.

B. Có các dãy núi chạy hướng Tây – Đông.

C. Đường bờ biển dài, bằng phẳng.

D. Sông ngắn, nhỏ và ít phù sa.

Câu 36: Căn cứ vào Átlat địa lí Việt Nam trang 8, cho biết địa điểm nào dưới đây có quặng sắt?

A. Lũng Cú.

B. Quy Nhơn.

C. Thạch Khê.

D. Vàng Danh.

Câu 37: Căn cứ vào Átlat địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đỉnh núi nào cao nhất vùng núi Đông Bắc?

A. Mẫu Sơn.

B. Phia Uắc.

C. Tây Côn Lĩnh.

D. Pu Tha Ca.

1
9 tháng 3 2022

Câu 31: Điểm giống nhau giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long là

A. bằng phẳng, được bồi đắp phù sa từ các con sông lớn.

B. có diện tích nhỏ hẹp, đất đai màu mỡ.

C. có hệ thống đê chống lũ vững chắc.

D. nhiều ô trũng, ngập nước quanh năm.

Câu 32: Nguyên nhân nào khiến tài nguyên khoáng sản nước ta có nguy cơ bị cạn kiệt?

A. Trữ lượng khoáng sản nhỏ không đáng kể.

B. Khai thác và sử dụng còn lãng phí.

C. Giá trị khoáng sản thấp

D. Số lượng khoáng sản ít, không đa dạng.

Câu 33: Vì sao dãy Hoàng Liên Sơn được coi là nóc nhà của Việt Nam?

A. Có nhiều tài nguyên quý giá.

B. Có độ cao cao nhất.

C. Là dãy núi dài nhất nước ta.

D. Có nhiều cảnh quan đẹp.

Câu 34: Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới ở khu vực Đông Nam Á là

A. khí hậu nóng ẩm, hệ đất trồng phong phú, mạng lưới sông ngòi dày đặc.

B. vùng biển rộng lớn, giàu tiềm năng (trừ Lào).

C. chịu ảnh hưởng của gió mùa, có một mùa đông lạnh.

D. địa hình đồi núi chiếm ưu thế và có sự phân hóa của khí hậu.

Câu 35: Nguyên nhân không làm cho các đồng bằng duyên hải Trung Bộ nhỏ hẹp và kém phì nhiêu?

A. Lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang.

B. Có các dãy núi chạy hướng Tây – Đông.

C. Đường bờ biển dài, bằng phẳng.

D. Sông ngắn, nhỏ và ít phù sa.

Câu 36: Căn cứ vào Átlat địa lí Việt Nam trang 8, cho biết địa điểm nào dưới đây có quặng sắt?

A. Lũng Cú.

B. Quy Nhơn.

C. Thạch Khê.

D. Vàng Danh.

Câu 37: Căn cứ vào Átlat địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đỉnh núi nào cao nhất vùng núi Đông Bắc?

A. Mẫu Sơn.

B. Phia Uắc.

C. Tây Côn Lĩnh.

D. Pu Tha Ca.

4 tháng 5 2023

Sở dĩ có sự khác biệt rõ rệt giữa hai mùa là vì: Nguồn nước cung cấp cho sông ngòi nước ta chủ yếu là nước mưa. Nước ta lại có chế độ mưa theo mùa, mùa mưa tập trung từ 70 - 80% lượng nước, mùa khô chỉ có từ 20 - 30% lượng nước, vì thế vào mùa mưa sông ngòi đầy nước, mùa khô sông ngòi cạn nước

<ko đúng thì thôi>:>

 

5 tháng 5 2023

Thế còn mang nhiều phù sa đâu bạn