I. Asking for permission or requests
VD: I'm thirsty. (have)
→ Can I have some water, please?
1. I can’t buy new clothes. (lend)
2. I want some help. (give me)
3. I need a car. (use)
4. I want to call my mom (use)
5. I need to call Jim. (call)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Lisa đang xin Charles cho phép sử dụng từ điển của anh ta.
Lisa: "Bạn có phiền nếu tôi sử dụng từ điển của bạn không?"
Charles: "__________."
A. Vâng, hãy làm như bạn muốn
B. Không, tất nhiên rồi
C. Không đâu, cứ dùng đi
D. Có, hãy để tôi kiểm tra
Các phản hồi A, B, D không phù hợp với ngữ cảnh
Đáp án C
Kiến thức: Văn hoá giao tiếp
Giải thích:
Tạm dịch: Lucy đang xin phép chơi guitar tại nhà của Pete.
Lucy: "Có ổn không nếu tôi chơi guitar ở đây trong khi bạn đang học?"
Pete: "_________________"
A. Ôi, tôi ước bạn sẽ không.
B. Ừm, tôi không muốn.
C. Ừm, thực ra tôi thấy tốt hơn nếu bạn không chơi.
D. Ừm, tôi ước bạn không chơi.
Đáp án C
Lucy đang xin phép về việc chơi ghi-ta ở nhà Pete.
-Lucy: “Ổn chứ nếu tớ chơi ghi-ta ở đây khi cậu đang học?”.
-Pete: “______”.
A. Tớ ước là cậu đừng.
B. Ờ thì, tớ không muốn.
C. Thực ra thì, tớ sẽ thoải mái nếu cậu đừng chơi.
D. Chà, giá như cậu không chơi.
Đáp án C là phù hợp nhất, thể hiện sự từ chối một cách tế nhị
Đáp án C
Tình huống giao tiếp
Lucy đang xin phép về việc chơi ghi-ta ở nhà Pete.
- Lucy: “Ổn chứ nếu tớ chơi ghi-ta ở đây khi cậu đang học?”.
- Pete: “_______”.
A. Tớ ước là cậu đừng. B. Ờ thì, tớ không muốn.
C. Thực ra thì, tớ sẽ thoải mái nếu cậu đừng chơi. D. Chà, giá như cậu không chơi.
=> Đáp án C là phù hợp nhất, thể hiện sự từ chối một cách tế nhị.
Đáp án : C
Paul hỏi xem mình có được chơi ghita ở đây trong khi Joe đang học không. Joe nói: à, thực ra thì không nên (chơi đàn). Would rather +(not) + V = muốn (không làm)
Đáp án : C
Để từ chối lại câu hỏi đề nghị một cách lịch sự, dựa theo nghĩa ta chọn đáp án C: Thật ra sẽ tốt hơn nếu cậu không chơi ghi-ta
Đáp án: C
Giải thích: conservative (adj): bảo thủ, thận trọng, ôn hoà, dè dặt
current (adj): hiện tại, phổ biến
respectful (adj): biết tôn trọng, lễ phép; kính cẩn
elegant (adj): thanh lịch, tao nhã
=> No hurting anyone’s feelings or body, and asking permission to borrow other people’s belongings are examples of respectful behavior.
Tạm dịch: Không làm tổn thương cảm xúc hoặc cơ thể của bất kỳ ai, và xin phép khi mượn đồ đạc của người khác là những ví dụ về cách cư xử biết tôn trọng.
Hi John,
(6)_________ for asking me to the cinema, I'm sorry to say that I'm not really into action films. I think they are (7)_________ heavy for me. Why (8)_________ we watch a cartoon? How about The Secret Life of Pets? I love cartoons and this one (9)_________ really funny. Let me (10)_________ what you think.
Your friend,
Tammy.
6. A. thanks B. thanking C. thank D. to thank
7. A. too B. to C. enough D. so
8. A. don’t B. didn't C. aren't D. isn’t
9. A. seemed B. seems A. seem D. to seem
10. A. knowing B. to know C. know D. knew
Helen: Mum.
(Mẹ ơi.)
Mum: Yes, Helen?
(Sao đấy, Helen?)
Helen: Is it OK if I go to Sarah's house for an hour?
(Có đến nhà Sarah khoảng 1 tiếng có được không ạ?)
Mum: No, I'm afraid you can't.
(Không, mẹ e rằng con không thể.)
Helen: But Mum, why not? Her house isn't far.
(Nhưng mẹ ơi, sao lại không ạ? Nhà bạn ấy không xa lắm mà.)
Mum: I'm sorry, but it's late and you've got school tomorrow.
(Mẹ rất tiếc, nhưng giờ đã muộn rồi và ngày mai con phải đi học.)
Helen: Oh, OK. Can I go to her house on Saturday then?
(Ồ, vâng. Vậy thứ Bảy con đến nhà bạn ấy được không ạ?)
Mum: Yes, of course you can.
(Ừm, dĩ nhiên con có thể.)
Helen: Great. Thanks, Mum.
(Thật tuyệt. Cảm ơn mẹ.)
3. Cam I use the car , please?
4.Can I use the smartphone to call my mom , please
1, Can I lend your money, please?
2, Can you help me, please?