Ở ngô xét 2 locut gen như sau: A quy định bắp dài trội hoàn toàn so với a quy định bắp ngắn; B quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hạt vàng. Cho giao phấn hai cây ngô AAbb và aaBB với nhau thu được . Chọn phát biểu chưa chính xác:
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đáp án A
-A sai vì hạt có kiểu gen hợp tử là Aabb → là sự kết hợp của giao tử Ab và ab → giao tử ab là của cây ♂, giao tử Ab là của cây ♀. Mà nội nhũ 3n là sự kết hợp của nhân phụ 2n của cây ♀ AAbb với giao tử ♂ ab→ nội nhũ có kiểu gen là Aaabbb.
-Lý giải tương tự ta có ý B, D đúng

Chọn đáp án D.
Xét riêng cặp NST giới tính ta có:
P: XDXd Í XDY g tỉ lệ cái lông đỏ ở F1:
(XDXd + XDXD) = 0,25 + 0,25 = 0,5.
g tỉ lệ chân cao, mắt đỏ (A-B-) ở F1 = 0,2728 : 0,5 = 0,5456.
g tỉ lệ chân thấp, mắt trắng = 0,5456 - 0,5 = 0,0456.
Trường hợp 1: Bố mẹ có kiểu gen giống nhau và hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới:
(aa,bb) = 0,0456 = 0,2135ab Í 0,2135ab g tần số hoán vị f = 2 Í 0,2135 = 0,427 và cả bố mẹ đều có kiểu gen dị chéo Ab/aB.
Tỉ lệ chân cao dị hợp, mắt trắng, lông đỏ (A-bbXD-): ta có giao tử mỗi bên Ab = 0,2865; ab = 0,2135.
g tỉ lệ chân cao, dị hợp mắt trắng (Ab/ab) = 2 Í 0,2865 Í 0,2135 = 0,1223355.
Tỉ lệ lông đỏ (XD-) = 0,75 g tỉ lệ chân cao dị hợp, mắt trắng, lông đỏ ở F1 = 0,1223355 Í 0,75 = 0,092.
g Câu A đúng.
Trường hợp 2: Bố mẹ có kiểu gen khác nhau và hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới:
Gọi 2x là tần số hoán vị gen g (aa,bb) = 0,0456 = xab Í (0,5 – x)ab g x = 0,12 hoặc x =0,38.
g tần số hoán vị gen f = 2 Í 0,12 = 0,24.
P: AB/ab x Ab/aB
AB = ab = 0,38
AB = ab = 0,12
Ab = aB = 0,12
Ab = aB = 0,38
g tỉ lệ chân cao dị hợp, mắt trắng (Ab/ab) = 0,38 Í 0,38 + 0,12 Í 0,12 = 0,1588
g tỉ lệ chân cao dị hợp, mắt trắng, lông đỏ = 0,1588 Í 0,75 = 0,1191.
g Câu C đúng.
Trường hợp 3: hoán vị chỉ xảy ra ở 1 giới, trong đó giới không hoán vị có kiểu gen dị đều.
(aa,bb) = 0,0456 = 0,5ab Í 0,0912ab
gtần số hoán vị f = 2 Í 0,0912 = 0,1824.
P: Ab/aB x AB/ab
AB = ab = 0,0912
AB = ab = 0,5
Ab = aB = 0,4088
g tỉ lệ chân cao dị hợp (Ab/ab) = 0,4088 Í 0,5 = 0,2044.
g tỉ lệ chân cao dị hợp mắt trắng = 0,2044 Í 0,75 = 0,1533 g câu B đúng.
Vậy tỉ lệ chân cao dị hợp, mắt trắng, lông đỏ không thể là 14,38%.

Đáp án D
Xét riêng cặp NST giới tính ta có:
P: X D X d x X D Y
=> Tỉ lệ cái lông đỏ ở F 1 = X D X D + X D X d = 0,25 +0,25 =0,5.
=> Tỉ lệ chân cao, mắt đỏ (A-B-) ở F 1 = 0 , 2728 0 , 5 = 0 , 5456
=> Tỉ lệ chân thấp, mắt trắng (aabb) =0,5456 -0,5 =0,0456.
Đến đây có 3 trường hợp có thể xảy ra:
- Bố mẹ giống nhau, hoán vị xảy ra ở cả 2 giới:
=> Tần số hoán vị = 0,2135.2 = 0,427 và cả bố mẹ đều có kiểu gen hoán vị chéo Ab aB .
=> Ta cần tính tỉ lệ chân cao dị hợp, mắt trắng, lông đỏ A - bbX D - do đó chỉ cần xác định tỉ lệ giao tử Ab và ab ở mỗi bên.
=> Tỉ lệ giao tử mỗi bên là: Ab= 0,2865; ab= 0,2135
=> Tỉ lệ chân cao dị hợp, mắt trắng Ab aB =2.0,2865.0,2135 =0,1223355.
Tỉ lệ lông đỏ ( X D – ) = 0,75.
=> Tỉ lệ chân cao dị hợp, mắt trắng, lông đỏ ở F 1 =0,1223355.0,75 ≈ 0,092.
=> Câu A ĐÚNG.
- Bố mẹ khác nhau, hoán vị xảy ra ở cả 2 giới:
Gọi 2y là tần số hoán vị gen.
=> y=0,12 hoặc y= 0,38.
=> Tần số hoán vị = 0,12.2 = 0,24.
=> Tỉ lệ chân cao dị hợp, mắt trắng Ab ab =0,38.0,38 + 0,12.0,12 =0,1588.
=> Tỉ lệ chân cao dị hợp, mắt trắng, lông đỏ ở F 1 =0,1588.0,75 =0,1191.
=> Câu C ĐÚNG.
- Hoán vị chỉ xảy ra ở 1 giới, trong đó giới không hoán vị có kiểu gen dị hợp đều:
=> Tần số hoán vị = 0,0912.2 = 0,1824.
=> Tỉ lệ chân cao dị hợp, mắt trắng Ab ab =0,4088.0,5 =0,2044.
=> Tỉ lệ chân cao, dị hợp, mắt trắng, lông đỏ ở F 1 =0,2044.0,75 =0,1533.
=> Câu B ĐÚNG.
Vậy tỉ lệ chân cao dị hợp, mắt trắng, lông đỏ không thể là 14,38%.

Đáp án B
Bước 1: Cả 2 locut gen đều là trội – lặn hoàn toàn.
Bước 2: Ta thấy có 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng, do đó ta cần phân tích thành 2 tỉ lệ KH.
Tỉ lệ 3:1 = (3:1)x1
Bước 3:
Cách 1: Tính theo phép lai quy đổi
Tỉ lệ 3:1 = (3:1)x1
+) Lấy tỉ lệ 3:1 là locut A/a, có 1 phép lai cơ sở là Aa x Aa.
+) Lấy tỉ lệ 1 là locut B/b, có 4 phép lai cơ sở là BB x BB; BB x Bb; và BB x bb và bb x bb.
Ta thấy:
Locut A/a có 1 phép lai mà bố và mẹ giống nhau.
Locut B/b có 4 phép lai, trong đó, có 2 phép lai bố và mẹ khác nhau, có 1 phép lai có cặp gen dị hợp.
Þ Số phép lai = 1.4 =4
Hoán đổi 2 tỉ lệ với 2 locut ta cũng thu được 4 phép lai khác thỏa mãn.
Như vậy, tổng số phép lai thỏa mãn = 4+4 =8.
Cách 2: Dùng phương pháp zichzac
Tỉ lệ 3:1 = (3:1)x1
+) Lấy tỉ lệ 3:1 là locut A/a, có 1 phép lai cơ sở là Aa x Aa Þ Tổ hợp số là 1.
+) Lấy tỉ lệ 1 là locut B/b, có 4 phép lai cơ sở là BB x BB; BB x Bb; và BB x bb và bb x bb Þ Tổ hợp số là 6.
Locut A/a có 1 phép lai giống nhau về KG.
Locut B/b có 1 phép lai có cặp gen dị hợp.
Do cặp làm chuẩn có bố mẹ giống nhau.
Þ Số phép lai 1 x 6 2 + 2 2 - 1 = 4 .
Hoán đổi vị trí 2 locut ta cũng thu được thêm 4 phép lai.
Vậy có 8 phép lai thỏa mãn.

Đáp án D
Xét phép lai:
® Tỉ lệ các kiểu hình ở F1 là:
+ Bắp ngô nặng 100g
(
a
b
a
b
)
=
0
,
4
+ Bắp ngô nặng 105g
(
A
b
a
b
+
a
B
a
b
)
=
0
,
1
.
2
=
0
,
2
+ Bắp ngô nặng 110g
(
A
B
a
b
)
)
=
0
,
4

Ở F1 thu được 1000 bắp/sào ® Trong 1000 bắp này gồm 400 bắp nặng 100g, 400 bắp nặng 110g và 200 bắp nặng 105g.
® Nặng suất ngô ở F1 theo kg/sào là 400.100 + 400.110 + 200.105 = 105000g/sào =105 kg/sào.
Đáp án D

- I sai. Vì AaBb lai với A-B- thì khi xuất hiện lông dài, màu trắng (aa/bb) có tỉ lệ là 12,5% thì chứng tỏ hai cặp gen này không phân li độc lập.
- II đúng. Vì A-bb x aaB- mà thu được đời con có 25% aaB- thì chứng tỏ có 4 kiểu gen, 4 kiểu hình và P dị hợp 2 cặp gen.
- III đúng. Vì dị hợp 2 cặp gen lai phân tích mà đời con có 6,25% aa/bb.
→ Giao tử ab = 0,0625 → Tần số hoán vị là 2 × 0,0625 = 0,125 = 12,5%.
- IV sai. Vì khi P dị hợp 2 cặp gen và có hiện tượng hoán vị gen thì kiểu hình đồng hợp lặn ở đời con có thể sẽ có tỉ lệ lớn hơn kiểu hình có một tính trạng trội.
Tham Khảo:
Nội dung 1 sai. Vì AaBb lai với A-B- thì khi xuất hiện lông dài, màu trắng (aabb) có tỉ lệ = 12,5% thì chứng tỏ hai cặp gen này không phân li độc lập.
Nội dung 2 đúng. Vì A-bb × aaB- mà thu được đời con có 25% aaB_ thì chứng tỏ có 4 kiểu gen, 4 kiểu hình và P dị hợp 2 cặp gen.
Nội dung 3 đúng. Vì Dị hợp 2 cặp gen lai phân tích mà đời con có 6,25% aabb.
→ Giao tử ab = 0,0625 → Tần số hoán vị: 2 × 0,0625 = 0,125 = 12,5%.
Nội dung 4 sai. Vì khi P dị hợp 2 cặp gen và có hiện tượng hoán vị gen thì kiểu hình đồng hợp lặn ở đời con có thể sẽ có tỉ lệ lớn hơn kiểu hình có một tính trạng trội
Vậy có 2 nội dung đúng.
Đáp án C
F1 dị hợp về 2 cặp gen là AaBb.
Câu A: Khi đem cây ngô F1 tự thụ thì tỉ lệ hạt trên cây Fl là thế hệ F2.
F1 có kiểu gen về màu hạt là Bb nên khi tự thụ sẽ cho đời F2 tỉ lệ 3B- : lbb.
⟹ ĐÚNG.
Câu B: Khi đem tự thụ phấn cho cây aabb thì cây cho bắp là cây aabb. Bắp là do kiểu gen của cây cho bắp quy định. Cây aabb có kiểu gen aa nên sẽ cho toàn bắp ngắn ⟹ ĐÚNG.
Câu C: Khi giao phấn với cây ngô aaBB thì ta sẽ thu được bắp trên cả 2 cây. Cây aaBB sẽ cho toàn bắp ngắn ⟹ SAI.
Câu D: Khi F1 tự thụ thì sẽ cho tinh trùng AB còn nhân trung tâm aabb do đó sẽ có nội nhũ có kiểu gen AaaBbb ⟹ ĐÚNG.