K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 8 2017

Đáp án D

Vai trò chủ yếu của photpho đối với cây: Thành phần của axitnucleic, ATP, photpholipit.

Hoạt hóa enzim, cân bằng nước và ion, mở khí khổng là những vai trò của Kali

15 tháng 12 2021

D

Câu 1. Trong các biện pháp sau:(1) Phơi ải đất, cày sâu, bừa kĩ.(2) Tưới nước đầy đủ và bón phân hữu cơ cho đất.(3) Giảm bón phân vô cơ và hữu cơ cho đất.(4) Vun gốc và xới đất cho cây.Có bao nhiêu biện pháp giúp cho bộ rễ cây phát triển?A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.Câu 2.Trong các nguyên nhân sau:(1) Các phân tử muối ngay sát bề mặt đất gây khó khăn cho các cây con xuyên qua mặt đất.(2) Cân bằng...
Đọc tiếp

Câu 1. Trong các biện pháp sau:

(1) Phơi ải đất, cày sâu, bừa kĩ.

(2) Tưới nước đầy đủ và bón phân hữu cơ cho đất.

(3) Giảm bón phân vô cơ và hữu cơ cho đất.

(4) Vun gốc và xới đất cho cây.

Có bao nhiêu biện pháp giúp cho bộ rễ cây phát triển?

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 2.Trong các nguyên nhân sau:

(1) Các phân tử muối ngay sát bề mặt đất gây khó khăn cho các cây con xuyên qua mặt đất.

(2) Cân bằng nước trong cây bị phá hủy.

(3) Thế năng nước của đất là quá thấp.

(4) Hàm lượng oxi trong đất quá thấp.

(5) Các ion khoáng độc hại đối với cây.

(6) Rễ cây thiếu oxi nên cây hô hấp không bình thường.

(7) Lông hút bị chết.

Cây trên cạn ngập úng lâu sẽ chết do những nguyên nhân:

A. (1), (2) và (6) B. (2), (6) và (7) C. (3), (4) và (5) D. (3), (5) và (7)

Câu 3. Sự xâm nhập của nước vào tế bào lông hút theo cơ chế

A. thẩm thấu. B. cần tiêu tốn năng lượng.

C. nhờ các bơm ion. D. chủ động.

Câu 4. Cho các đặc điểm sau:

(1) Thành tế bào mỏng, không có lớp cutin → dễ thấm nước.

(2) Không bào trung tâm nhỏ → tạo áp suất thẩm thấu cao.

(3) Không bào trung tâm lớn → tạo áp suất thẩm thấu cao.

(4) Có nhiều ti thể → hoạt động hô hấp mạnh → tạo áp suất thẩm thấu lớn.

Những đặc điểm cấu tạo của lông hút phù hợp với chức năng hút nước là:

A. (1), (3) và (4) B. (1), (2) và (3)

C. (2), (3) và (4) D. (1), (2), (3) và (4)

Câu 5. Các ion khoáng:

(1) Khuếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp.

(2) Hòa tan trong nước và vào rễ theo dòng nước.

(3) Hút bám trên bề mặt các keo đất và trên bề mặt rễ, trao đổi với nhau khi có sự tiếp xúc rễ và dung dịch đất (hút bám trao đổi).

(4) Được hấp thụ mang tính chọn lọc và ngược với građien nồng độ nên cần thiết phải tiêu tốn năng lượng.

Những đặc điểm của quá trình hấp thụ thụ động là:

A. (1), (2) và (3) B. (1), (3) và (4) C. (2), (3) và (4) D. (1), (2) và (4)

Câu 6. Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu

A. qua mạch rây theo chiều từ trên xuống.

B. từ mạch gỗ sang mạch rây

C. từ mạch rây sang mạch gỗ

D. qua mạch gỗ

Câu 7. Chất tan được vận chuyển chủ yếu trong hệ mạch rây là

A. fructôzơ. B. glucôzơ.

C. saccarôzơ. D. ion khoáng.

Câu 8. Trong các đặc điểm sau :

(1) Các tế bào nối đầu với nhau thành ống dài đi từ lá xuống rễ.

(2) Gồm những tế bào chết.

(3) Thành tế bào được linhin hóa.

(4) Đầu của tế bào này gắn với đầu của tế bào kia thành những ống dài từ rễ lên lá.

(5) Gồm những tế bào sống.

Mạch gỗ có bao nhiêu đặc điểm đã nói ở trên?

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Câu 9. Khi tế bào khí khổng mất nước thì

A. thành mỏng hết căng ra làm cho thành dày duỗi thẳng, khí khổng đóng lại.

B. thành dày căng ra làm cho thành mỏng cong theo, khí khổng đóng lại.

C. thành dảy căng ra làm cho thành mỏng co lại, khí khổng đóng lại.

D. thành mỏng căng ra làm cho thành dày duỗi thẳng, khí khổng khép lại.

Câu 10. Vai trò của kali trong cơ thể thực vật :

A. Là thành phần của protein và axit nucleic.

B. Hoạt hóa enzim, cân bằng nước và ion, mở khí khổng.

C. Là thành phần của axit nucleic, ATP, photpholipit, coenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.

D. Là thành phần của thành tế bào và màng tế bào, hoạt hóa enzim.

 

Câu 11. Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là

A. vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.

B. vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.

C. vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.

D. vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.

Câu 12. Thoát hơi nước có những vai trò nào trong các vai trò sau đây ?

(1) Tạo lực hút đầu trên.

(2) Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào nhưng ngày nắng nóng.

(3) Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.

(4) Giải phóng O2 giúp điều hòa không khí.

Phương án trả lời đúng là :

A. (1), (3) và (4). B. (1), (2) và (3).

C. (2), (3) và (4). D. (1), (2) và (4).

Câu 13. Vai trò chủ yếu của magie trong cơ thể thực vật :

A. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hóa enzim, mở khí khổng.

B. Là thành phần của axit nucleic, ATP, photpholipit, coenzim ; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.

C. Là thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hóa enzim.

D. Là thành phần của diệp lục, hoạt hóa enzim.

Câu 14. Cho các đặc điểm sau:

(1) Được điều chỉnh (2) Vận tốc lớn.

(3) Không được điều chỉnh (4) Vận tốc nhỏ.

Con đường thoát hơi nước qua cutin có bao nhiêu đặc điểm trên?

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 15. Khi xét về ảnh hưởng của độ ẩm không khí đến sự thoát hơi nước, điều nào sau đây đúng?

A. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước không diễn ra.

B. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng yếu.

C. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng mạnh.

D. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước càng mạnh.

0
28 tháng 2 2018

Đáp án B

I, II, III, IV đều là những phát biểu đúng khi nói về vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu cho cây.

2 tháng 11 2021

D

8 tháng 7 2017

Đáp án C

Nhận định các phát biểu:

(1) →  đúng, ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn phiên mã. (nhân chuẩn diễn ra ở nhiều giai đoạn).

(2) →  sai. Ở sinh vật nhân chuẩn, điều hòa hoạt động cùa gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn dịch mã. (nhân chuẩn nhiều giai đoạn: trước phiên mã, phiên mã, sau phiên mã và sau dịch mã).

(3) →  đúng. Số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp của các nucleotit trên ADN là yếu tố quan trọng nhất quyết định tính đặc thù của mỗi loại ADN => đặc trưng của mỗi phân tử ADN.

(4) →  đúng, ở giai đoạn hoạt hoá acid amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng để acid amin được hoạt hoá và gắn với tARN.

(5) → đúng. ARN polimeraza là enzim trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã ở các gen cấu trúc của sinh vật nhân sơ.

Vai trò của khí khổng trong thoát hơi nước.

- Là con đường giúp điều chỉnh sự thoát hơi nước điều hòa nhiệt độ cho lá cây và môi trường.

Sự thoát hơi nước đối với cây.

- Nhờ có  thoát hơi nước ở lá, nước được cung cấp tới từng tế bào của cây.

- Thoát hơi nước là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ có vai trò giúp vận chuyển nước và các ion khoáng từ rễ lên lá và đến các bộ phận khác ở trên mặt đất của cây. tạo môi trường liên kết các bộ phận của cây; tạo độ cứng cho thực vật thân thảo.

- Thoát hơi nước có tác dụng hạ nhiệt độ của lá vào những ngày nắng nóng đảm bảo cho các quá trình sinh lý xảy ra bình thường.

- Thoát hơi nước giúp cho khí CO2 khuếch tán vào bên trong lá cần cho quang hợp.

1.Vai trò của muối vitamin là:a.cung cấp năng lượng cho cơ thể b. Là thành phần cấu trúc enzim than gia các phản ứng chuyển hóa năng lượngc.đảm bảo cân bằng áp suất thẩm thấud.đảm bảo cân bằng áp suất thẩm thấu, là thành phần cầu trúc của nhiều enzim2.Loại vitamin có vai trò chống lão hóa, ung thư, nếu thiếu sẽ làm mạch máu giòn, gây chảy máu là:a.vitamin D b.vitamin Ac. Vitamin Cd. Vitamin B3.loại khoáng là thành...
Đọc tiếp

1.Vai trò của muối vitamin là:
a.cung cấp năng lượng cho cơ thể 
b. Là thành phần cấu trúc enzim than gia các phản ứng chuyển hóa năng lượng
c.đảm bảo cân bằng áp suất thẩm thấu
d.đảm bảo cân bằng áp suất thẩm thấu, là thành phần cầu trúc của nhiều enzim
2.Loại vitamin có vai trò chống lão hóa, ung thư, nếu thiếu sẽ làm mạch máu giòn, gây chảy máu là:
a.vitamin D 
b.vitamin A
c. Vitamin C
d. Vitamin B
3.loại khoáng là thành phần chính trong xương, răng là:
a.canxi 
b.sắt
c.kẽm
d.lưu huỳnh
4.vitamin sau đây không tan trong dầu là:
a. Vitamin B16
b.Vitamin K
c. Vitamin D
d. Vitamin E
5.Năng lượng đc giải phóng khí oxi hóa hoàn toàn 250gram protein là:
a.250 kcal
b.2325 kcal
c.1025 kcal
d.1075 kcal
6..lớp mỡ dưới da có đặc điểm:
a.gồm lớp Tbào sống có khả năng phân chia tạo ra các T bào mới
b.cấu tạo từ sợi mô liên kết bện chặt vào nhau
c.chứa nhiều mỡ có vai trò giữ trữ và cách nhiệt
d.gồm các tế bào chết hóa sừng xếp sít nhau,dễ bong ra
7.đặc điểm cấu tạo của da phù hợp với chức năng cảm giác là:
a.lớp bì giữa các thụ quan,giây thần kinh
b.lớp bì chứa tuyến mồ hôi,cơ co chân lông và bao lông ,mạch máu
c.tầng sừng gồm các Tbào xếp sít nhau , lớp bì có sợi liên kết bện chặt vào nhau ,chứa tuyến nhờn
d.trong lớp bì có chứa tuyến nhờn và tuyến mồ hôi
8.đặc điểm cấu tạo của da phù hợp với chức năng bài tiết là:
đặc điểm cấu tạo của da phù hợp với chức năng cảm giác là:
a.lớp bì giữa các thụ quan,giây thần kinh
b.lớp bì chứa tuyến mồ hôi,cơ co chân lông và bao lông ,mạch máu
c.tầng sừng gồm các Tbào xếp sít nhau , lớp bì có sợi liên kết bện chặt vào nhau ,chứa tuyến nhờn
d.trong lớp bì có chứa tuyến nhờn và tuyến mồ hôi
9.tai giữa gồm:
a.ống tai,vành tai,màng nhĩ
b.ống tai, chuỗi xương tai
c.mãng nhĩ,chuỗi xương tai
d.chuỗi xương tai, vòi nhĩ
10.điều hòa , phối hợp cử động phức tạp của cơ thể và giữa thăng bằng cho cơ thể là chức năng của:
a.tiểu não
b.não trung gian
c.trụ não
d.đại não
11.điểm mù là nơi:
a. nhiều tế bào nón
b.nhiều tế bào que
c.nhiều tế bào nón và tế bào que
d.kh có tế bào nón và tế bào que

 

 

4
30 tháng 3 2022

1a

2d

3a

4d

5a

6a

30 tháng 3 2022

:)))) chia ra

29 tháng 12 2021

D. Nước là thành phần chủ yếu của cơ thể, là môi trường cho mọi chuyển hóa và trao đổi chất bên trong cơ thể, giúp cơ thể điều hòa thân nhiệt.

 

24 tháng 5 2018

Đáp án A

Xét các phát biểu của đề bài:

I - Sai. Vì ánh sáng mới là nguyên nhân chủ yếu gây ra sự đóng mở khí khổng.

II - Đúng. Vì khi cây thiếu nước, khí khổng luôn đóng lại để tránh sự mất nước cho cây.

III - Sai. Vì ngoài sáng khí khổng mở ra theo diễn biến: Tế bào hạt đậu quang hợp, lượng CO2 trong tế bào giảm, độ chua của tế bào hạ, enzim biến đổi tinh bột thành đường, áp suất thẩm thấu tế bào hạt đậu tăng, tế bào hút và trương nước, khí khổng mở ra.

IV - Sai. Vì khí khổng đóng hoàn toàn vào ban ngày, chỉ mở khi mặt trời lặn. Hoạt động này xảy ra ở cây hạn sinh.

V - Sai. Vì đóng thủy chủ động là hiện tượng khí khổng chủ động đóng lại khi nắng gắt, cường độ thoát hơi nước cao.