Ở một loài côn trùng lưỡng bội, xét một gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể thường gồm có hai alen, trong đó gen quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với gen quy định mắt trắng. Một quần thể (P) thuộc loài này có các cá thể mắt trắng chiếm tỉ lệ 30% và những cá thể có cùng màu mắt chỉ giao phối ngẫu nhiên với nhau mà không giao phối với các cá thể có màu mắt khác, ở thế hệ
F
1
thu được cá thể mắt trắng chiếm tỉ lệ
5
14
Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Tần số alen của quần thể ở thế hệ P khác với F 1 .
(2) Ở thế hệ P, tỉ lệ kiểu gen AA. bé hơn tỉ lệ kiểu gen Aa nhưng ở F 1 thì ngược lại.
(3) Ở P và F 1 , tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội bằng tỉ lệ kiểu gen đông hợp lặn.
(4) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở F 1 , giảm bớt 4 35 so với tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở P.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án C.
Quy ước: A: Mắt đỏ, a: mắt trắng.
Ta có: Mắt trắng (aa) = 30% Mắt đỏ = 70%.
Đặt xAA + y Aa + 0,3 aa = 1.(x + y = 0,7).
Những cá thể cùng màu chỉ giao phối ngẫu nhiên với nhau.
Xét P: 0,3 (aa x aa) → F 1 : 0,3 aa
Xét 0 , 7 x 0 , 7 A A : y 0 , 7 A a giao phối ngẫu nhiên.
→ Tạo a a = 0 , 7 y 1 , 4 2 = 5 14 - 0 , 3 a a = 2 35 → y = 0 , 4 → x = 0 , 7 - 0 , 4 = 0 , 3
→ Tạo A A = 0 , 7 . 5 7 . 5 7 2 = 5 14
→ Tạo A a = 1 - 5 14 = 4 14
(1) Sai. Tần số alen của quần thể ở thế hệ P và giống nhau.
P:0,3 AA : 0,4 Aa : 0,3 aa Tần số alen: A = 0,5; a = 0,5.
F 1 : 5 14 AA : 4 14 Aa : 5 14 aa Tần số alen: A = 0,5; a = 0,5.
(2) Đúng.
(3) Đúng.
(4) Đúng. A a p = 0 , 4 ; A a F 1 = 4 14 → A a P - A a F 1 = 0 , 4 - 4 14 = 4 35