Phân I (6 điểm): Cho đoạn văn sau: Rồi chị túm lấy cổ hắn, ẩn dúi ra cửa. Sức lẻo khẻo của anh chàng nghiện chạy không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu. 1. Đoạn văn trên trích trong văn bản nào đã học? Thuộc tác phẩm nào? Của ai? 2. Tìm các từ thuộc trường từ vựng “hoạt động của con người". 3. Nhân vật “chị" trong đoạn văn trên là ai? Hãy viết đoạn văn trình bày theo cách diễn dịch từ (10 – 12 câu) cảm nhận về nhân vật chị trong văn bản có chứa đoạn văn trên, trong đó có sử dụng một trợ từ, một thán từ. (Gạch chân và chỉ rõ).
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Tức nước vỡ bờ của Ngô Tất Tố
2. PTBĐ: Miêu tả
3. Đoạn văn nói về cảnh chị Dậu đánh lại Cai lệ và người nhà lý trưởng để bảo vệ chồng
4. TTH: lẻo khoẻo, chỏng quèo
TTT: nham nhảm
Dạ cho em hỏi là Tác dung của TTH và TTT trong đoạn văn trên là gì ạ?
- Trường từ vựng chỉ người: chị, anh chàng nhện, người đàn bà, vợ chồng.
- Trường từ vựng chỉ hoạt động của người: túm lấy, ấn dúi, chạy, xô đẩy, ngã, trói.
cụm từ: " Người đàn bà lực điền" chỉ Chị Dậu đang đánh nhau vs tên cai lệ và người nhà lý trưởng.
Qua đoạn trích Tức Nước Vỡ Bờ. nhân vật Chị Dậu đã thể hiện họ là người sống khổ cực vì bị áp bức bóc lột nặng nề, phải chịu sưu cao thuế nặng. Cuộc sống của họ lâm vào cảnh bần cùng, bế tắc. Tuy vậy, họ có những phẩm chất đáng quý là trong sạch, lương thiện, giàu tình thương yêu. Họ quyết liệt phản kháng hoặc thậm chí dám chọn cái chết để giữ gìn phẩm chất trong sạch của mình. Điều đó cho thấy: người nông dân trong xã hội cũ tiềm tàng một sức mạnh của tình cảm, một sức mạnh phản kháng chống lại áp bức, bất công.
1. Tác phẩm “Tắt đèn” được sáng tác năm 1937
Viết theo thể loại tiểu thuyết
2. “Hắn” mà tác giả nhắc tới ở đây là Cai lệ? Em đánh giá về nhân vật này trong đoạn trích là một nhân vật hành động hung bạo, tàn ác, dã thú;chửi bới thô tục, nói năng vô văn hoá.
2 trường từ vựng:
- Trường từ vựng chỉ bộ phận cơ thể con người: cổ, miệng
- Trường từ vựng chỉ hành động con người: ấn dúi, chạy, xô đẩy, ngã, thét, trói