Số véctơ khác 0 → có điểm đầu và điểm cuối là hai trong 6 đỉnh của lục giác ABCDEF là
A. P 6
B. 36
C. C 6 2
D. A 6 2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 5:
D. Các vector \(\overrightarrow{AB}, \overrightarrow{BA}, \overrightarrow{AC}, \overrightarrow{CA}, \overrightarrow{BC}, \overrightarrow{CB}\)
Giải:
Vì lấy 2 điểm nên:
\(C^2_6=15\rightarrow n\left(\Omega\right)=15\)
Gọi:
\(A\) là biến cố "2 thẻ lấy ra là 2 cạnh của lục giác"
\(B\) là biến cố "2 thẻ lấy ra là đường chéo của lục giác"
\(C\) là biến cố "2 thẻ lấy ra là đường chéo của 2 cạnh đối diện của lục giác"
a) \(n\left(A\right)=6\Rightarrow P\left(A\right)=\dfrac{n\left(A\right)}{n\left(\Omega\right)}=\dfrac{6}{15}=\dfrac{2}{5}\)
b) \(B=\overline{A}\Rightarrow P\left(B\right)=1-P\left(A\right)=1-\dfrac{2}{5}=\dfrac{3}{5}\)
c) \(n\left(C\right)=6\Rightarrow P\left(C\right)=\dfrac{n\left(C\right)}{n\left(\Omega\right)}=\dfrac{3}{15}=\dfrac{1}{5}\)
Lời giải:
Các vecto khác vecto $0$ mà cùng phương với \(\overrightarrow{OC}\) có điểm đầu điểm cuối là đỉnh lúc giác là:
\(\overrightarrow{AB};\overrightarrow{BA};\overrightarrow{FC};\overrightarrow{CF}; \overrightarrow{ED};\overrightarrow{DE}\)
Đáp án B
Số vecto khác vecto 0, có điểm đầu điểm cuối lấy từ 7 điểm A,B,C,D,E,F,O là:
\(A^2_7=7\cdot6=42\left(vecto\right)\)
Số các véc tơ khác \(\overrightarrow{0}\) bằng véc tơ \(\overrightarrow{OC}\) có điểm đầu và điểm cuối là đỉnh lục giác là:
\(\overrightarrow{AB};\overrightarrow{BA};\overrightarrow{FO};\overrightarrow{OF};\overrightarrow{ED};\overrightarrow{DE};\overrightarrow{FC};\overrightarrow{CF}\).
Có 8 véc tơ.
Các vecto cùng phương O C → với có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh của lục giác
: .
Chọn C.
Đáp án D
Với hai đỉnh bất kì trong 6 đỉnh đã cho tạo được 2 vecto. Số vecto cần tính là A 6 2