Tỉ khối của khí clo (Cl2) đối với khí hiđro là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(d\dfrac{_{M_A}}{M_{H_2}}=32\Rightarrow M_A=32.2=64\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(d_{\dfrac{A}{H_2}}=32\\ M_{H_2}=2\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow M_A=d_{\dfrac{A}{H_2}}.M_{H_2}=32.2=64\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Đáp án A
Hướng dẫn : M - A = 2. 7,5 = 15
Giả sử nA = 1mol → mB = mA = 15. 1 = 15 g ; nC2H4 : nH2 = 1:1
Mà M - B = 9. 2 = 18 → nB = 0,83 mol → nH2 pư = 1 – 0,83 = 0,167 mol
→ H = 0 , 176 0 , 5 .100% = 33,3%
Giả sử trong 1 mol hỗn hợp A có x mol C 2 H 4 và (1-x) mol H 2 .
M A = 28x + 2(1 - x) = 7,5.2 = 15 (g/mol) ;
⇒ x = 0,5.
Giả sử khi dẫn 1 mol A qua chất xúc tác Ni, có n mol C 2 H 4 tham gia phản ứng :
C 2 H 4 + H 2 → C 2 H 6
n mol n mol n mol
Số mol khí còn lại trong hỗn hợp B là (1-n) mol. Theo định luật bảo toàn khối lượng :
m B = m A = 15 g.
Khối lượng của 1 mol B:
Hiệu suất phản ứng:
\(M_X=8\cdot2=16đvC\)
\(M_Y=15\cdot2=30đvC\)
\(M_Z=32\cdot2=64đvC\)
Tỉ khối của một khí A với khí B là tỉ số về khối lượng mol của khí A so với khí B.
a) \(d_{\dfrac{X}{H_2}}=8\Rightarrow M_X=8.M_{H_2}=8.2.M_H=8.2.1=16\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
b) \(d_{\dfrac{Y}{H_2}}=15\Rightarrow M_Y=15.M_{H_2}=15.2.M_H=15.2.1=30\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
c) \(d_{\dfrac{Z}{H_2}}=32\Rightarrow M_Z=32.M_{H_2}=32.2.M_H=32.2.1=64\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(d_{\dfrac{Cl_2}{H_2}}=\dfrac{71}{2}=35,5\left(lần\right)\)
Vậy khí clo nặng hơn khí hiđro 35,5 lần.