K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 11 2019

Đáp án A.

A. Your child is just adorable!: Con bạn thật đáng yêu

B. Can we ask your child to take a photo?: Chúng tôi có nhờ con bạn chụp một bức ảnh không?

C. Your kid is naughty: Con bạn thật nghịch ngợm.

D. I can give your kid a lift to school: Tôi có thể đưa con bạn đến trường

Ta thấy câu trả lời là “Cảm ơn. Chúng tôi rất tự hào về thằng bé.” Câu nói đầu tiên phải là một lời khen ngợi. Vậy đáp án chính xác là A

26 tháng 2 2018

Đáp án A.

A. Your child is just adorable!: Con bạn thật đáng yêu

B. Can we ask your child to take a photo?: Chúng tôi có nhờ con bạn chụp một bức ảnh không?

C. Your kid is naughty: Con bạn thật nghịch ngợm.

D. I can give your kid a lift to school: Tôi có thể đưa con bạn đến trường

Ta thấy câu trả lời là “Cảm ơn. Chúng tôi rất tự hào về thằng bé.” Câu nói đầu tiên phải là một lời khen ngợi. Vậy đáp án chính xác là A

17 tháng 2 2017

Đáp án B.

You don’t say!”: Một câu trả lời chung chung cho điều gì ai đó nói, thể hiện một sự ngạc nhiên hoặc quan tâm một cách lịch sự, không phải để thể hiện thiếu tin tường vào lời nói của người kia.

20 tháng 12 2018

Đáp án B

“You don’t say!”: Một câu tr lời chung chung cho điều gì ai đó nói, thể hiện một sự ngạc nhiên hoặc quan tâm một cách lịch s, không phải để thể hiện thiếu tin tưởng vào lời nói của người kia.

Giải nghĩa của các câu tiếng anh này:Hello : .......... ; Hi : ............ ; Greet : ....................... ; Greeting : ........................ ; Name : .......................My : ...............; is : ............. ; Am : ........................... ; I : ................ ; You : .......................... ; Fine : ........Thanks : ...................... ; And : ....................... ; How : ................. ; are : ............... ; Miss : ...................Mrs :...
Đọc tiếp

Giải nghĩa của các câu tiếng anh này:

Hello : .......... ; Hi : ............ ; Greet : ....................... ; Greeting : ........................ ; Name : .......................

My : ...............; is : ............. ; Am : ........................... ; I : ................ ; You : .......................... ; Fine : ........

Thanks : ...................... ; And : ....................... ; How : ................. ; are : ............... ; Miss : ...................

Mrs : ......................... ; Mr : .................... ; Ms : ........................... ; Good morning : .......................

Good afternoon :............................ ; Good evening : ....................... ; Good night : .............................

night : ............................ ; Goodbye : ........................... ; Bye : ........................... ; Children : .................

Child : ....................... ; We : ....................... ; Miss Hoa : .................... ; Thank you : ..............................

This : .............. ; year old : .................. ; How old : ........................ ; School : ....................................

at : ............................. ; at schoot : .................... ; Stand up : ........................ ; Sit down : .......................

come in : ............... ; Open : ................... ; close : .................... ; book : ....................... ; your : ..............

open your book : ..................... ; close your book : .............................

6
28 tháng 6 2016

Hello : Xin chào ; Hi : Xin chào ; Greet : Chào (ai đó); Greeting :Lời chào hỏi; Name : Tên

My : Của tôi; is : Là , thì , ở ; Am : .Là , thì , ở ; I : Tôi  ; You : Bạn ; Fine : Khỏe , tốt

Thanks : Cảm ơn ; And : . ; How : Như thế nào ; are : .Là , Thì , ở ; Miss : Cô (chưa có gia đình)

Mrs : Bà (đã có gia đình); Mr :Ông , ngài ; Ms :Cô , bà ; Good morning : Chào buổi sáng

Good afternoon :Chào buổi chiều ; Good evening : Chào buổi tối; Good night : Chúc ngủ ngon

night : Buổi tối; Goodbye : Tạm biệt ; Bye : Tạm biệt ; Children  : Những đứa trẻ

Child : Đứa trẻ ; We : Chúng tôi ; Miss Hoa : .Cô Hoa; Thank you : Cảm ơn

This : Đây ; year old : Tuổi ; How old : Bao nhiêu tuổi ; School : Trường học

at : ở tại ; at schoot : ở trường ; Stand up : Đứng lên ; Sit down : Ngồi xuống

come in : Mời vào; Open : Mở ra ; close : Đóng lại ; book : Sách; your : Của bạn

 

open your book : mở sách ra ; close your book : Đóng sách lại .

 

28 tháng 6 2016

Hello:Xin chào(ko thân thiết) ; Hi: Xin chào(thân thiết);Greet : chào đón; Greeting: Lời chào; Name: tên.

My: của tôi; is: là; Am: là; I: tôi; You: bạn; Fine: khỏe; Thanks :cảm ơn; And: Và;

How: Như thế nào; Are: là; Miss=Ms: cô ; Mrs: Bà; Mr: Ông; Ms: cô;

Good morning : Chào buổi sáng; Good afternoon : Chào buổi chiều;

Good evening: chào buổi tối; Good night: Chúc ngủ ngon; night: ban đêm;

Good bye=Bye: Tạm biệt; Children: Những đứa trẻ; Child: đứa trẻ; We : Chúng tôi;

Miss Hoa: cô Hoa; Thank you: Cảm ơn; This: điều/vật này ; year old: tuổi;

How old: Bao nhiêu tuổi; School: Trường học; at: tại,lúc,ở..; at school : ở trường;

Stand up: Đứng lên; Sit down: ngồi xuống; Come in: mời vào; Open: mở;

Close: Đóng; book : sách; Your: của bạn; Open your book : mở sách ra; Close your book : Đóng sách lại.

2 tháng 1 2020

KEY: A

Giải thích: Với câu này ta loại các đáp án không lịch sự và không phù hợp đi.

Dịch: Ms. Back: “Ngài Brown sẽ nghỉ hưu tháng tới”.

Ms. White: “Oh, tôi không biết gì cả.”

Listen and read.   Mai: Good afternoon. My name’s Mai Nguyen. Are you Ms Pang? You replied to my email and invited me to visit your office.Ms Pang: Yes. I’m Ms Pang. It’s nice to meet you, Mai. So how did you hear about us?Mai: My cousin was an AYVP volunteer. He often said taking part in the programme was an experience he would never forget.Ms Pang: Glad to hear that. The main goals of AYVP are promoting youth volunteering and helping the development of the ASEAN community.Mai: What can I do...
Đọc tiếp

Listen and read. 

  

Mai: Good afternoon. My name’s Mai Nguyen. Are you Ms Pang? You replied to my email and invited me to visit your office.

Ms Pang: Yes. I’m Ms Pang. It’s nice to meet you, Mai. So how did you hear about us?

Mai: My cousin was an AYVP volunteer. He often said taking part in the programme was an experience he would never forget.

Ms Pang: Glad to hear that. The main goals of AYVP are promoting youth volunteering and helping the development of the ASEAN community.

Mai: What can I do to prepare for the programme?

Ms Pang: Well, to become an AYVP volunteer, you must be qualified for the programme, and this depends on the themes for the year.

Mai: What are the areas covered by AYVP?

Ms Pang: There are eight themes. I suggest checking our website to find out this year’s themes.

Mai: How are volunteers selected?

Ms Pang: To be selected, you should be over 18. Then you may need to propose a community project related to the theme. And we'll probably interview you to make sure you speak English well and are very keen on participating in the programme.

Mai: That doesn't sound too difficult. Thanks so much for meeting me.

Ms Pang: You're welcome.

1
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
16 tháng 9 2023

Tạm dịch:

Mai: Chào buổi chiều. Cháu tên Mai Nguyễn. Cô  có phải là cô Pang? Cô đã trả lời email của cháu và mời cháu đến thăm văn phòng của cô.

Cô Pang: Vâng. Tôi là cô Pang. Rất vui được gặp bạn, Mai. Vậy làm thế nào bạn biết về chúng tôi?

Mai: Em họ của cháu là một tình nguyện viên của AYVP. Cậu ấy thường nói tham gia chương trình là trải nghiệm không bao giờ quên.

Cô Pang: Rất vui khi nghe điều đó. Mục tiêu chính của AYVP là thúc đẩy thanh niên tình nguyện và giúp đỡ sự phát triển của cộng đồng ASEAN.

Mai: Cháu có thể làm gì để chuẩn bị cho chương trình?

Cô Pang: Chà, để trở thành tình nguyện viên AYVP, bạn phải đủ điều kiện tham gia chương trình và điều này phụ thuộc vào chủ đề của năm.

Mai: AYVP bao gồm những lĩnh vực nào?

Cô Pang: Có tám chủ đề. Tôi khuyên bạn nên kiểm tra trang web của chúng tôi để tìm hiểu các chủ đề của năm nay.

Mai: Các tình nguyện viên được lựa chọn như thế nào?

Cô Pang: Để được chọn, bạn phải trên 18 tuổi. Sau đó, bạn có thể cần đề xuất một dự án cộng đồng liên quan đến chủ đề. Và chúng tôi thể sẽ phỏng vấn bạn để đảm bảo rằng bạn nói tiếng Anh tốt và rất muốn tham gia chương trình.

Mai: Điều đó nghe có vẻ không quá khó. Cảm ơn rất nhiều vì đã gặp cháu.

Cô Pang: Không có gì. 

9 Fill in: after, as soon as, since, before, by the time, while, until or as long as. A: Welcome to your first driving lesson, Ms Thorton. Are there any questions you'd like to ask me 1) ..... we begin?B: No, not really. It's been a long time 2).... I last drove a car. I took a few lessons 3).... I was studying at university, but I never got very far. So, I'm a bit nervous to be honestA: Don't worry. 4)..... I've been a driving instructor. I've never seen a first-time driver who wasn't at least...
Đọc tiếp

9 Fill in: after, as soon as, since, before, by the time, while, until or as long as. A: Welcome to your first driving lesson, Ms Thorton. Are there any questions you'd like to ask me 1) ..... we begin?

B: No, not really. It's been a long time 2).... I last drove a car. I took a few lessons 3).... I was studying at university, but I never got very far. So, I'm a bit nervous to be honest

A: Don't worry. 4)..... I've been a driving instructor. I've never seen a first-time driver who wasn't at least a little nervous. And I'll only take you out on the road 5) ..... we have practiced the basics in the car park a couple lessons.

B: OK. I don't want to drive on the road 6) ..... I feel confident enough. A: That shouldn't be a problem. But when we get out on the road, just remember to tell me 7) ..... you need to stop. And I assure you that 8) ...... you have finished this course, you will have become a safe and confident driver.

1
4 tháng 7 2021

1 before

2 since

3 while

4 as long as

5 after

6 until

7 as soon as

8 by the time

Listen and read.   Ms Smith: Good morning. Welcome to our exhibition: Future Cities. Here you can see models of our cities of the future. Please take a look around and feel free to ask me any questions.Nam: This model looks very interesting. Can you tell me more about it, Ms Smith?Ms Smith: Yes. This is a ‘green city’ designed to reduce its negative impact on the environment. As you can see, more than fifty per cent of it is made up of green areas.Nam: I don’t see any private vehicles on the...
Đọc tiếp

Listen and read. 

  

Ms Smith: Good morning. Welcome to our exhibition: Future Cities. Here you can see models of our cities of the future. Please take a look around and feel free to ask me any questions.

Nam: This model looks very interesting. Can you tell me more about it, Ms Smith?

Ms Smith: Yes. This is a ‘green city’ designed to reduce its negative impact on the environment. As you can see, more than fifty per cent of it is made up of green areas.

Nam: I don’t see any private vehicles on the roads.

Ms Smith: Most people will use public transport such as trams and electric buses. There will be fewer traffic jams and less pollution.

Nam: So city dwellers will stop using their cars in urban areas.

Ms Smifh: That's the idea.

Nam: I like it. It seems a good solution to many environmental problems.

(...)

Mai: Let’s look at the city over there. I can see robots and lots of cameras in the streets. What's special about this city?

Ms Smith: It's called a ‘smart city’. Al technologies, such as cameras and smart sensors, will be installed to help the city operate more efficiently.

Mai: The modern infrastructure of the city looks beautiful. I’m really impressed with the high-rise buildings.

Ms Smith: Tall buildings can actually limit the carbon footprint of the built environment and help solve housing problems in big cities.

Mai: Mmm, I'm thinking of living in a smart city in the future.

1
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
16 tháng 9 2023

Tạm dịch:

Cô Smith: Chào buổi sáng. Chào mừng đến với triển lãm của chúng Cháu: Các thành phố tương lai. Ở đây bạn có thể thấy các mô hình thành phố của chúng ta trong tương lai. Xin vui lòng nhìn xung quanh và cảm thấy tự do để hỏi tôi bất kỳ câu hỏi.

Nam: Mô hình này trông rất thú vị. Cô có thể cho cháu biết thêm về nó không, cô Smith?

Cô Smith: Vâng. Đây là một "thành phố xanh" được thiết kế để giảm tác động tiêu cực đến môi trường. Như bạn có thể thấy, hơn năm mươi phần trăm trong số đó được tạo thành từ các mảng xanh.

Nam: Cháu không thấy bất kỳ phương tiện cá nhân nào trên đường.

Bà Smith: Hầu hết mọi người sẽ sử dụng phương tiện giao thông công cộng như xe điện và xe buýt điện. Sẽ ít kẹt xe hơn và ít ô nhiễm hơn.

Nam: Vì vậy, cư dân thành phố sẽ ngừng sử dụng ô tô của họ trong khu vực đô thị.

Bà Smith: Đó là ý tưởng.

Nam: Cháu thích nó. Nó dường như là một giải pháp tốt cho nhiều vấn đề môi trường.

(...)

Mai: Hãy nhìn vào thành phố đằng kia. Cháu có thể thấy người máy và rất nhiều máy ảnh trên đường phố. Thành phố này có gì đặc biệt?

Bà Smith: Nó được gọi là ‘thành phố thông minh’. Các công nghệ Al, chẳng hạn như camera và cảm biến thông minh, sẽ được lắp đặt để giúp thành phố hoạt động hiệu quả hơn.

Mai: Cơ sở hạ tầng hiện đại của thành phố trông thật đẹp. Cháu thực sự ấn tượng với những tòa nhà cao tầng.

Bà Smith: Các tòa nhà cao tầng thực sự có thể hạn chế lượng khí thải carbon của môi trường xây dựng và giúp giải quyết các vấn đề về nhà ở tại các thành phố lớn.

Mai: Mmm, cháu đang nghĩ đến việc sống trong một thành phố thông minh trong tương lai.

17 tháng 5 2019

Bob: Cảm ơn bạn. Chúng tôi rất tự hào về thằng bé.

=> Ann sẽ nói câu khen ngợi một cậu bé nào đó.

A. Con trai của bạn thật đáng yêu.

B. Tôi có thể cho con bạn đi nhờ đến trường.

C. Con trai của bạn thật hư đốn.

D. Chúng tôi có thể nhờ con trai bạn chụp một bức ảnh được không?

Chọn A