Câu 1: Các cách viết sau lần lượt chỉ ý gì? (2 điểm) a. 3Na b. 2H2O c. O2 =32 đvC d. C =12 đvC
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- 2SO2 chỉ 2 phân tử lưu huỳnh đioxit
- H2 = 2 đvC chỉ phân tử hiđro bằng 2 đơn vị cacbon
- Na = 23 đvC chỉ natri bằng 23 đơn vị cacbon
d)Na=23đvC
1 Nguyên tố Natri bằng 23 đơn vị Canxi
c)H2=2đvC
2 Nguyên tử Hidro bằng 2 đơn vị Canxi
b)2HO2
2 nguyên tử Hidro 4 nguyên tử oxi
Cho các chất sau: Cl2, H2SO4, Cu(NO3)2. Phân tử khối lần lượt là: (Biết: Cl=35,5, H=1, S=32, Cu=64, N=14, O=16)
A. 71 đvC; 188 đvC; 98 đvC.
B. 71đvC; 98 đvC; 188 đvC.
C. 98 đvC; 71 đvC; 188 đvC.
D. 188 đvC; 98 đvC; 71 đvC.
Cái này giống như hệ số cân bằng trong các phương trình hóa học
Phân tử khối h/c là : 2 . 2 . 16 = 64 đvC
Theo đề ta có :
X + 2O = 64
=> X = 64 - 2.O = 64 - 2.16 = 32
Vậy X là nguyên tố lưu huỳnh kí hiệu :S
Theo đề bài ta có: X + 2.O = 2.O2
=> X + 2.16 = 2.2.16
=> X + 32 = 64
=> X = 32 đvC
Vậy ng tố X cần tìm là Lưu huỳnh (S)
Câu 32. Hợp chất X2SO4 có phân tử khối là 174. Kim loại X là
a./ Na B. Ca C. Cu D. K
Câu 35. Dãy nào sau đây đều là hỗn hợp?
A.nước xốt, nước đá, đường. B.đinh sắt, đường, nước biển.
C.nước chanh, nước biển, đinh sắt. D. nước xốt, nước biển, muối iôt.
Một hợp chất có công thức K2MO3 và có phân tử khối bằng 126 đvC. Nguyên tử khối của M là
A. 24 (đvC). B. 27 (đvC). C. 32 (đvC). D. 12 (đvC).
Dạng này em tính phân tử khối, nguyên tử khối rồi nhân với 0,16605.10-23 (g)
Trả lời:
\(a)\)
\(m_C=1,6605.10^{-24}.12=1,9926.10^{-23}\left(g\right)\)
\(m_{Cl}=1,6605.10^{-24}.35,5=5,894775.10^{-23}\left(g\right)\)
\(m_{KOH}=1,6605.10^{-24}.\left(39+16+1\right)=9,2988.10^{-23}\left(g\right)\)
\(m_{H2SO4}=1,6605.10^{-24}.\left(2+32+4.16\right)=1,62729.10^{-22}\left(g\right)\)
\(m_{Fe2\left(CO3\right)3}=1,6605.10^{-24}.\left(2.56+\left(12+3.16\right).3\right)=4,84866.10^{-22}\left(g\right)\)
+) Đơn chất: \(C,Cl.\)
+) Hợp chất: \(KOH,H_2SO_4,Fe_2\left(CO_3\right)_3.\)
\(b)\)
\(m_{BaSO4}=1,6605.10^{-24}.\left(137+32+4.16\right)=3,868965.10^{-22}\left(g\right)\)
\(m_{O2}=1,6605.10^{-24}.\left(2.16\right)=5,3136.10^{-23}\left(g\right)\)
\(m_{Ca\left(OH\right)2}=1,6605.10^{-24}.\left(40+\left(16+1\right).2\right)=1,22877.10^{-22}\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=1,6605.10^{-24}.56=9,2988.10^{-23}\left(g\right)\)
+) Đơn chất: \(O_2,Fe.\)
+) Hợp chất: \(BaSO_4,Ca\left(OH\right)_2.\)
\(c)\)
\(m_{HCl}=1,6605.10^{-24}.\left(1+35,5\right)=6,060825.10^{-23}\left(g\right)\)
\(m_{NO}=1,6605.10^{-24}.\left(14+16\right)=4,9815.10^{-23}\left(g\right)\)
\(m_{Br2}=1,6605.10^{-24}.\left(2.80\right)=2,6568.10^{-22}\left(g\right)\)
\(m_K=1,6605.10^{-24}.39=6,47595.10^{-23}\left(g\right)\)
\(m_{NH3}=1,6605.10^{-24}.\left(14+3.1\right)=2,82285.10^{-23}\left(g\right)\)
+) Đơn chất: \(Br_2,K.\)
+) Hợp chất: \(HCl,NO,NH_3.\)
\(d)\)
\(m_{C6H5OH}=1,6605.10^{-24}.\left(12.6+5.1+16+1\right)=1,56087.10^{-22}\left(g\right)\)\(m_{CH4}=1,6605.10^{-24}.\left(12+4.1\right)=2,6568.10^{-23}\left(g\right)\)
\(m_{O3}=1,6605.10^{-24}.\left(3.16\right)=7,9704.10^{-23}\left(g\right)\)
\(m_{BaO}=1,6605.10^{-24}.\left(137+16\right)=2,540565.10^{-22}\left(g\right)\)
+) Đơn chất: \(O_3\)
+) Hợp chất: \(C_6H_5OH,CH_4,BaO.\)
a) 3 nguyên tử Natri
b) 2 phân tử nước.
c) phân tử khối của khí oxi là 32 đ.v.C
d) Nguyên tử khối của Cacbon là 12đ.v.C