Biết 1 mol nguyên tử sắt có khối lượng bằng 56g, một nguyên tử sắt có 26 electron. Số hạt electron có trong 5,6g sắt là
A. 15 , 66 . 10 24
B. 15 , 66 . 10 21
C. 15 , 66 . 10 22
D. 15 , 66 . 10 23
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D.
n Fe = 5 , 6 56 = 0 , 1 mol
0.1 mol sắt → 0.1.6,022.1023 = 6.022.1022 nguyên tử sắt
Số electron = 6.022.1022.26=1.56572.1024 e
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\)
\(0,1\) mol sắt \(\rightarrow0,1.6,022.10^{23}=6,022.10^{22}\)nguyên tử sắt
Số electron \(=6,002.10^{22}.26=1,56572.10^{24}\) electron
Bài 7:
\(n_{Fe}=\dfrac{1000}{55,85}\left(mol\right)\)
Trong 1 kg sắt thì khối lượng electron là:
\(m_e=\dfrac{1000}{55,85}.26.9,1094.10^{-28}\approx4240,723.10^{-28}\left(g\right)\approx4240,723.10^{-31}\left(kg\right)\)
Bài 8:
\(m_{Ne}=20,179.0,16605.10^{-23}=3,35072295.10^{-23}\left(g\right)\)
Số mol Fe có trong 56g Fe là
nFe =\(\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{56}{56}=1\left(mol\right)\)
Ta có 1 mol có 6,022 .1023 nguyên tử -> 1 mol Fe có 6,022 .1023 nguyên tử
Vậy số proton , electron ,notron có trong 56 g sắt lần lượt là
Số proton=số electron= 6,022.1023.26=156,572.1023 (hạt)
Số notron : 6,022.1023.30=180.66.1023(hạt)
Đổi 1kg = 1000g
Số mol Fe có trong 1kg Fe là nFe=17,85(mol)
(gt) một mol nguyên tử Fe = 55,85g (1)
1kg = 1000g (2)
(1),(2) => một g nguyên tử Fe = 0,0179 (mol) ; 1000g nguyên tử Fe=17,9(mol), số p=26=> số e=26 (3).
=> Số mol e; 26*17,9=465,4 (số e/mol)
Vậy khối lượng e trong 1 kg Fe là : m=9,1094*10^-31(kg)*465,4(mol e)= 4,2395*10^-28(kg e).
CHÚC BẠN HOK TỐT
Trong 1kg sắt có \(\dfrac{1kg.100g\kg}{55,85g\ \text{mol}}=17,905\) mol nguyên tử sắt
=> Số nguyên tử sắt = 17,905 . 6,02 . 1023 nguyên tử
Mà 1 nguyên tử Fe có 26 electron -> trong 1 kg sắt có lượng electron bằng : 17,905 . 26 = 465,53 mol electron
=> Khối lượng các electron là: 465,53 . 6,02 . 1023 . 9,1 . 10-4 kg (hoặc 0,255kg)
ĐÁP ÁN D
nFe = 0,1 mol → số nguyên tử Fe = 0,1.6,022.1023 = 6,022.1022
Số hạt p = 26. 6,022.1022 =15,66.1023.