Hỗn hợp X gồm 2 ancol no mạch hở Y và Z (có số mol bằng nhau, MY – MZ = 16). Khi đốt cháy một lượng hỗn hợp X thu được CO2 và H2O với tỷ lệ mol 2 : 3. Phần trăm khối lượng của Y trong X là :
A. 57,41%
B. 29,63%
C. 42,59%
D. 34,78%
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi công thức chung của X là CnH2n+2-2xO2x
Có a mol CnH2n+2-2xO2x đốt cháy thu được a mol H2O
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố cho H,
=> X có số nguyên tử c bằng số nhóm chức.
=> X gồm HCOOH (m mol) và HOOC-COOH (n mol)
Đáp án D
Chọn đáp án B
MX = 32 : 0,32 = 100 ⇒ X là C5H8O2.
♦ giải đốt 0,2 mol E + O2 –––to–→ 0,7 mol CO2 + 0,625 mol H2O.
⇒ Ctrung bình E = 0,7 ÷ 0,2 = 3,5 ⇒ CY < 3,5.
⇒ có các khả năng cho Y là HCOOCH3; HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
Tuy nhiên chú ý rằng thủy phân E thu được 2 ancol có cùng số C ⇒ Y phải là HCOOC2H5: y mol
để suy ra được rằng ancol cùng số C còn lại là C2H4(OH)2.
⇒ cấu tạo của X là CH2=CH–COOC2H5:x mol
este Z no là (HCOO)2C2H4 : zmol
Chọn đáp án B
MX = 32 : 0,32 = 100 ⇒ X là C5H8O2.
♦ giải đốt 0,2 mol E + O2 –––to–→ 0,7 mol CO2 + 0,625 mol H2O.
⇒ Ctrung bình E = 0,7 ÷ 0,2 = 3,5 ⇒ CY < 3,5.
⇒ có các khả năng cho Y là HCOOCH3; HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
Tuy nhiên chú ý rằng thủy phân E thu được 2 ancol có cùng số C ⇒ Y phải là HCOOC2H5: y mol
để suy ra được rằng ancol cùng số C còn lại là C2H4(OH)2.
||⇒ cấu tạo của X là CH2=CH–COOC2H5:x mol
este Z no là (HCOO)2C2H4 : zmol
Ta có hệ
%nZ=0,075:0,2 .100% = 37,5%. Đáp án B.
Chọn đáp án A.
Đặt k là độ bội liên kết trung bình của X, Y, Z
Phần 1: n X , Y = n H 2 O − n C O 2 = 2 , 58 − 2 , 01 = 0 , 57 m o l
Phần 2: n Z = n B r 2 = 16 160 = 0 , 1 m o l
Số nguyên tử C trung bình = n C O 2 n a n c o l = 2 , 01 0 , 57 + 0 , 1 = 3
Mà 3 ancol có số nguyên tử C liên tiếp nhau ⇒ X, Y, Z có số nguyên tử C là 2, 3, 4.
Trường hợp 1: Z là C3H6O
⇒ n X + n Y = 0 , 57 2 n X + 4 n Y = 2 , 01 − 3.0 , 1 ⇒ n X = 0 , 285 n Y = 0 , 285
Trường hợp 2: Z là C4H8O
⇒ n X + n Y = 0 , 57 2 n X + 3 n Y = 2 , 01 − 4.0 , 1 ⇒ n X = 0 , 1 n Y = 0 , 47
Phần 3: Giả sử hiệu suất ete hóa của X, Y, Z lần lượt là x, y, z.
→ B T K L m O 2 = 44.0 , 965 + 18.1 , 095 − 16 , 41 = 45 , 76 g ⇒ n O 2 = 1 , 43 m o l → B T N T O n e t e = 2.0 , 965 + 1 , 095 − 2.1 , 43 = 0 , 165 m o l
Trường hợp 1: Z là C3H6O
0 , 285 x + 0 , 285 y + 0 , 1 z = 2 n e t e = 2.0 , 165 n C O 2 = 0 , 285 x .2 + 0 , 285 y .4 + 0 , 1 z .3 = 0 , 965 m o l m a n c o l p h a n u n g = 46.0 , 285 x + 74.0 , 285 y + 58.0 , 1 z = 16 , 41 + 18.0 , 165 ⇒ x = 56 , 14 % ≈ 60 % y = 47 , 37 % ≈ 50 % z = 35 %
Trường hợp 2: Z là C4H8O
0 , 1 x + 0 , 47 y + 0 , 1 z = 2 n e t e = 2.0 , 165 n C O 2 = 0 , 1 x .2 + 0 , 47 y .4 + 0 , 1 z .3 = 0 , 965 m o l m a n c o l p h a n u n g = 46.0 , 1 x + 74.0 , 47 y + 72.0 , 1 z = 16 , 41 + 18.0 , 165 ⇒ x = 123 , 16 % y = 20 , 88 % z = 108 , 68 % ⇒ L o ạ i
Đáp án A
Hỗn hợp X gồm 2 ancol no mạch hở Y và Z (có số mol bằng nhau, MY – MZ = 16)
=> Y , Z có cùng số nguyên tử C và Y có nhiều hơn Z 1 nguyên tử O
Mặt khác, nCO2 : nH2O = 2 : 3 => Số nguyên tử C = 2
=> 2 ancol no mạch hở là C2H5OH và C2H4(OH)2
=> %mY = 57,41%