quặng sắt pirit được nghiền nhỏ rồi đốt nóng ngoài không khí thu được chất rắn là sắt oxit khí có mùi hắc
PT bằng chữ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
Phương trình phản ứng
4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
0,4 0,2 0,8 mol
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
0,2 0,6 mol
m = 0,4 × 120 = 48g
4FeS2 + 11O2 --to--> 2Fe2O3 + 8SO2
=> Tổng hệ số chất sản phẩm là: 2+8 = 10
- Hiện tượng vật lý: nghiền nhỏ quặng pirit sắt ( F e S 2 )
- Hiện tượng hóa học:
+Quặng pirit sắt cháy tạo thành F e 2 O 3 và S O 2
+Oxi hóa S O 2 thành S O 3
+Hợp chất nước và S O 3 tạo thành axit sunfuric ( H 2 S O 4 )
Do quặng chứa 10% tạp chất
=> FeS2 chiếm 90%
\(m_{FeS_2}=\dfrac{125.90}{100}=112,5\left(g\right)\)
=> \(n_{FeS_2}=\dfrac{112,5}{120}=0,9375\left(mol\right)\)
PTHH: 4FeS2 + 11O2 --to--> 2Fe2O3 + 8SO2
0,9375---------------------->1,875
=> VSO2 = 1,875.22,4 = 42 (l)
\(m_{FeS_2}=400.\left(100-10\right)\%=360\left(g\right)\\ \rightarrow n_{FeS_2}=\dfrac{360}{120}=3\left(mol\right)\)
PTHH: 4FeS2 + 11O2 --to--> 2Fe2O3 + 8SO2
3 3
\(\rightarrow V_{SO_2}=6.22,4=134,4\left(l\right)\)
Fe2O3 oxit bazo, SO2 oxit axit
\(n_{Fe} = \dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow n_{Fe_2(SO_4)_3} = \dfrac{1}{2}n_{Fe} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe_2(SO_4)_3} = 0,1.400 = 40(gam) \)
\(m_{O_2}=14.4-11.2=3.2\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{3.2}{32}=0.1\left(mol\right)\)
\(O_2+4e\rightarrow2O^{2-}\)
\(0.1....0.4\)
\(S^{+6}+2e\rightarrow S^{+4}\)
\(.......0.4.....0.2\)
\(n_{H_2SO_4}=2\cdot0.2=0.4\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1}{2}n_{H_2SO_4}=\dfrac{0.4}{2}=0.2\left(mol\right)\)
\(BTKL:\)
\(m_{Muối}=14.4+0.4\cdot98-0.2\cdot64-0.2\cdot18=37.2\left(g\right)\)
Phương trình chữ:
Pirit sắt + oxi ---to---> sắt (III) oxit + lưu huỳnh đioxit