Quá trình giảm phân của một tế bào có kiểu gen Aa do rối loạn phân bào đã cho ra các loại giao tử AA, a, O. Số thoi phân bào được hình thành trong quá trình giảm phân của tế bào này là
A. 1
B. 3
C. 0
D. 2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : A
- Xét cặp Aa :
10% số tế bào rối loạn phân li trong giảm phân I tạo ra 5% số giao tử Aa và 5% số giao tử 0
90% số tế bào còn lại giảm phân tạo ra 90% giao tử bình thường về cặp gen Aa
- Xét cặp Bb
20% số tế bào rối loạn phân li trong giảm phân II tạo ra 10% số giao tử dư NST chứa gen B ( BB và bb) và 10% số giao tử 0
80% số tế bào còn lại giảm phân tạo ra 80% giao tử bình thường về gen B
Do sự quan sát này thấy ở 2 nhóm tế bào khác nhau : 10% tế bào rối loạn phân li trong giảm phân I ở cặp Aa và 20% tế bào khác rối loạn phân li giảm phân II ở cặp Bb
Do đó theo lý thuyết, tỉ lệ giao tử n +1 là :
5% + 10% = 15%
Đáp án A
10% lệch bội do rối loạn phân ly trong giảm phân I cho 0,05(n+1;n-1) => n+1=0,05
20% lệch bội do rối loạn phân ly trong giảm phân 2 cho 0,1(n+1;n-1) => n+1=0,1.
Tổng n+1=0,15.
Chọn D
Ta xét hai trường hợp:
- Các tế bào xảy ra hoán vị gen và giảm phân bình thường có thể tạo ra 8 loại giao tử là:
- Các tế bào xảy ra hoán vị gen và giảm phân bị rối loạn phân li ở cặp NST mang 2 cặp alen B, b, D, d trong lần giảm phân 1 có thể tạo ra 10 loại giao tử là:
Vậy số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là: 8 + 10 = 18.
Chọn D
Ta xét hai trường hợp:
- Các tế bào xảy ra hoán vị gen và giảm phân bình thường có thể tạo ra 8 loại giao tử là:
- Các tế bào xảy ra hoán vị gen và giảm phân bị rối loạn phân li ở cặp NST mang 2 cặp alen B, b, D, d trong lần giảm phân 1 có thể tạo ra 10 loại giao tử là:
Vậy số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là: 8 + 10 = 18.
Đáp án A
Khi không có hoán vị gen, mỗi tế bào sinh tinh giảm phân chỉ cho 2 loại giao tử. 3 tế bào giảm phân cho 6 loại giao tử ® 6 tế bào này phải có 3 kiểu phân li NST khác nhau.
• 2 tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân có 4 loại giao tử thì 4 loại đó có tỉ lệ là 1AB, 1ab, 1Ab, 1aB.
• 1 tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân có cặp Aa không phân li sẽ tạo ra 2 loại giao tử là 1AaB, 1b hoặc 1Aab, 1B.
=> Đối chiếu với các phương án của đề bài thì chỉ có phương án A đúng.
(Có 6 loại giao tử là 1AaB : 1b : 1AB : 1ab : 1Ab : 1aB).
Chọn đáp án A
Khi không có hoán vị gen, mỗi tế bào sinh tinh giảm phân chỉ cho 2 loại giao tử. 3 tế bào giảm phân cho 6 loại giao tử ® 6 tế bào này phải có 3 kiểu phân li NST khác nhau.
• 2 tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân có 4 loại giao tử thì 4 loại đó có tỉ lệ là 1AB, 1ab, 1Ab, 1aB.
• 1 tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân có cặp Aa không phân li sẽ tạo ra 2 loại giao tử là 1AaB, 1b hoặc 1Aab, 1B.
=> Đối chiếu với các phương án của đề bài thì chỉ có phương án A đúng.
(Có 6 loại giao tử là 1AaB : 1b : 1AB : 1ab : 1Ab : 1aB).
Đáp án A
- Khi không có hoán vị gen, mỗi tế bào sinh tinh giảm phân chỉ cho 2 loại giao tử. 3 tế bào giảm phân cho 6 loại giao tử à 6 tế bào này phải có 3 kiểu phân li NST khác nhau.
- 2 tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân có 4 loại giao tử thì 4 loại đó có tỉ lệ là 1AB, 1ab, 1Ab, 1aB.
- 1 tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân có cặp Aa không phân li sẽ tạo ra 2 loại giao tử là 1AaB, 1b hoặc 1Aab, 1B.
Đối chiếu với các phương án của đề bài thì chỉ có phương án A đúng.
(Có 6 loại giao tử là 1AaB : 1b : 1AB : 1ab : 1Ab : 1aB).
→ Đáp án A.
Đáp án A
Aa không phân li trong GPI tạo ra: 1Aa: 1O
Aa phân li bình thường tạo ra: 1A: 1a
Bb phân li bình thường tạo ra 1B: 1b
à giao tử đột biến: AaB; b hoặc Aab, B
Giao tử bình thường: AB; aB; Ab; ab
Giải chi tiết:
Phương pháp:
Một tế bào phân chia k lần số thoi vô sắc hình thành hoặc phá hủy là 2k -1
Cách giải:
Giảm phân có 2 lần phân bào → k =2
Số thoi vô sắc xuất hiện là 3
Chọn B