Tính điện trở của một dây dẫn bằng nikêlin dài 30m, tiết diện 0,5mm2. Điện trở suất của nikêlin là 0,4.10-6W.m.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
. Một dây dẫn bằng nikêlin dài 20m, tiết diện 0,05mm2. Điện trở suất của nikêlin là 0,4.10-6W.m. Điện trở của dây dẫn là
A.0,16W B. 1,6W. C. 16W. D. 160W.
\(R=\dfrac{\rho l}{S}=\dfrac{0,4.10^{-6}.20}{0,05.10^{-6}}=160\left(\Omega\right)\)
điện trở của dây dẫn đơn vị là Ohm bạn chú ý kí hiệu
Điện trở lớn nhất:
\(R=\rho\dfrac{l}{S}=0,4\cdot10^{-6}\cdot\dfrac{50}{0,5\cdot10^{-6}}=40\Omega\)
Ta có:
Điện trở của dây Nikêlin là:
Điện trở của dây sắt là:
R1 và R2 mắc nối tiếp nên dòng điện chạy qua chúng có cùng cường độ I.
Kí hiệu nhiệt lượng tỏa ra ở các điện trở này tương ứng là Q1 và Q2 .
Ta có:
Mà R2 > R1 ⇒ Q2 > Q1
→ Đáp án B
\(S=0,5mm^2=5\cdot10^{-7}m^2\)
a) Chiều dài dây:
\(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R\cdot S}{\rho}=\dfrac{30\cdot5\cdot10^{-7}}{0,4\cdot10^{-6}}=37,5m\)
b) HĐT đặt vào hai đầu dây lúc này:
\(U=R\cdot I=30\cdot2,2=66V\)
\(S=0,5mm^2=5\cdot10^{-7}\left(m^2\right)\)
Điện trở biến trở là:
\(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}=0,4\cdot10^{-6}\cdot\dfrac{50}{5\cdot10^{-7}}=40\Omega\)
\(R=p\dfrac{l}{S}=0,4\cdot10^{-6}\dfrac{30}{0,5\cdot10^{-6}}=240\Omega\)