Đun nóng a gam một hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O mạch không phân nhánh với dung dịch chứa 11,2 gam KOH đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Để trung hòa hết KOH dư cần 40 ml dung dịch HCl 1M. Làm bay hơi hỗn hợp sau khi trung hòa thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức và 18,34 gam rắn khan. CTCT của X là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Từ đáp án đặt công thức chung của X là (RCOO)2R1R2.
R(COO)2R1R2 + 2 KOH → 2 R(COOK)2 + R1OH + R2OH.
nKOHphản ứng =
11
,
2
56
- 0,04 = 0,16 mol.
nmột ancol = 0,16 : 2 = 0,08 mol.
MR1OH + MR2OH = MR1 + MR2 + 17 × 2
=
7
,
36
0
,
08
= 92.
→ 2ancol là CH3OH và C3H7OH.
mR(COOK)2 = 18,34 - mKCl
= 18,34 - 0,04 × 74,5 = 15,36 gam
MR(COOK)2 = MR + 2 × 83
= 15 , 36 0 , 08 = 192. MR = 26.
=> -CH=CH- (R).
→ X là CH3OOCCH=CHCOOC3H7
Đáp án: C
nKOH dư = 0,04 mol
=> nKOH pứ = 11 , 2 56 - 0,04 = 0,16 mol
Sản phẩm thu được 2 ancol và 2 muối (gồm cả KCl)
=> Este là 2 chức, tạo từ ancol đơn chức và axit 2 chức
n muối = 1/2. nKOH = 0,08 mol ;
m muối = 18,34 - 0,04.74,5 = 15,36 g
Muối có dạng R(COOK)2
=> R(COOK)2 = 15 , 36 0 , 08 = 192
=> R = 26 (-C2H4-)
=> Ancol chứa CH3OH
Xét 4 đáp án, thấy CH3OOC(CH2)2COOC3H7 thỏa mãn
Chọn B.
X + NaOH + HCl → hh muối ( có muối NaCl) + 2 ancol đơn chức
→ X là este 2 chức tạo bởi axit 2 chức và 2 ancol đơn chức.
Có n(NaOH đầu) = 0,2 mol; n(NaOH dư) = n(HCl) = 0,04 mol.
→ n(NaOH phản ứng) = 0,2 – 0,04 = 0,16 mol.
(RCOO)2R’R’’ + 2NaOH → 2R(COONa)2 + R’OH + R’’OH
0,08 ← 0,16 → 0,08 0,08 0,08
NaOH + HCl → NaCl + H2O
=> m(muối) = m(NaCl) + m(RCOONa) = 0,04.58,5 + 0,08.(R+67.2) = 15,14 → R = 26 → C2H2.
→ T có công thức: HOOC-CH=CH-COOH (C4H4O4).
BTKL: mX = m(muối T) + m(ancol) – m(NaOH phản ứng) = 12,8 + 7,36 – 0,16.40 = 13,76 gam.
→ MX = 13,76 : 0,08 = 172.
Este có dạng: R’OOC-CH=CH-COOR’’ → R’ + R’’ = 58.
Cặp thỏa mãn: R’ = 15; R’’ = 43.
→ Este X có công thức: CH3OOC-CH=CH-COOC3H7.(C8H12O4)
+) Phân tử X có 12 nguyên tử H
+) Số nguyên tử C trong T ( 4) bằng một nửa số C trong X (8)
+) Phân tử T có 1 liên kết đôi C=C và 3 liên kết π
+) Y là CH3OH, Z là C3H7OH nên không phải là đồng đẳng kế tiếp
Đáp án D
Lời giải chi tiết
X + NaOH + HCl → hh muối ( có muối NaCl) + 2 ancol đơn chức
→ X là este 2 chức tạo bởi axit 2 chức và 2 ancol đơn chức.
Có n(NaOH đầu) = 0,2 mol; n(NaOH dư) = n(HCl) = 0,04 mol.
→ n(NaOH phản ứng) = 0,2 – 0,04 = 0,16 mol.
(RCOO)2R’R’’ + 2NaOH → 2R(COONa)2 + R’OH + R’’OH
0,08 ← 0,16 → 0,08 0,08 0,08
NaOH + HCl → NaCl + H2O
=> m(muối) = m(NaCl) + m(RCOONa) = 0,04.58,5 + 0,08.(R+67.2) = 15,14 → R = 26 → C2H2.
→ T có công thức: HOOC-CH=CH-COOH (C4H4O4).
BTKL: mX = m(muối T) + m(ancol) – m(NaOH phản ứng) = 12,8 + 7,36 – 0,16.40 = 13,76 gam.
→ MX = 13,76 : 0,08 = 172.
Este có dạng: R’OOC-CH=CH-COOR’’ → R’ + R’’ = 58.
Cặp thỏa mãn: R’ = 15; R’’ = 43.
→ Este X có công thức: CH3OOC-CH=CH-COOC3H7.(C8H12O4)
+) Phân tử X có 12 nguyên tử H
+) Số nguyên tử C trong T ( 4) bằng một nửa số C trong X (8)
+) Phân tử T có 1 liên kết đôi C=C và 3 liên kết π
+) Y là CH3OH, Z là C3H7OH nên không phải là đồng đẳng kế tiếp.
Đáp án D
X + NaOH + HCl → hh muối ( có muối NaCl) + 2 ancol đơn chức
→ X là este 2 chức tạo bởi axit 2 chức và 2 ancol đơn chức.
Có n N a O H đ ầ u = 0,2 mol; n N a O H d ư = n H C l = 0,04 mol.
→ n N a O H p h ả n ứ n g = 0,2 – 0,04 = 0,16 mol.
(RCOO)2R’R’’ + 2NaOH → 2R(COONa)2 + R’OH + R’’OH
0,08 ← 0,16 → 0,08 0,08 0,08
NaOH + HCl → NaCl + H2O
=> m m u ố i = m N a C l + m() = 0,04.58,5 + 0,08.(R+67.2) = 15,14 → R = 26 → C2H2.
→ T có công thức: HOOC-CH=CH-COOH (C4H4O4).
BTKL: mX = m m u ố i T + m a n c o l – m N a O H p h ả n ứ n g = 12,8 + 7,36 – 0,16.40 = 13,76 gam.
→ MX = 13,76 : 0,08 = 172.
Este có dạng: R’OOC-CH=CH-COOR’’ → R’ + R’’ = 58.
Cặp thỏa mãn: R’ = 15; R’’ = 43.
→ Este X có công thức: CH3OOC-CH=CH-COOC3H7.(C8H12O4)
+) Phân tử X có 12 nguyên tử H
+) Số nguyên tử C trong T ( 4) bằng một nửa số C trong X (8)
+) Phân tử T có 1 liên kết đôi C=C và 3 liên kết π
+) Y là CH3OH, Z là C3H7OH nên không phải là đồng đẳng kế tiếp.
Chọn B.
Ta có: n C O 2 = n H 2 O = 0 , 13 m o l mol nên X và Y đều no đơn chức, mạch hở.
Số C trung bình: C - = n C O 2 n H 2 O = 0 , 13 0 , 05 = 2 , 6 và nAg = 2nM nên có 2 trường hợp xảy ra:
- Trường hợp 1: Hỗn hợp M gồm HCHO và 1 este có không tham gia phản ứng tráng gương, trong đó số mol hai chất bằng nhau. Gọi công thức phân tử của este CnH2nO2.
Ta có: n H C H O = n C n H 2 n O 2 =0,025 mol
(loại)
- Trường họp 2: Hỗn họp M gồm anđehit khác HCHO và 1 este có khả năng tham gia phản ứng tráng gương, trong đó 1 chất có số nguyên tử C lớn hơn và 1 chất có số nguyên tử C < 2,6.
Đáp án D
Vì phản ứng tạo 2 muối là muối hữu cơ và NaCl. Mặt khác tạo 2 ancol
=> X là este mà axit 2 chức , 2 ancol đơn chức
=> nNaCl = nHCl = 0,04 mol
nR(COONa)2 = ½ nNaOH pứ = ½ (0,2 – 0,04) = 0,08 mol
=> 15,14 = 0,04.58,5 + 0,08.(R + 134)
=> R = 26 (C2H2)
Bảo toàn khối lượng : mX = mmuối T + mancol - mNaOH pứ X = 13,76g
=> mX = 172g
(nX = nmuối)
X có dạng : R1OOC-CH = CH-COOR2 => R1 + R2 = 58 (C4H10)
+) R1 = 15 (CH3) => R2 (C3H7) (Xét 1 trường hợp)
=> X là C8H12O4 và T là C4H4O4
Chọn đáp án C
• Từ đáp án đặt công thức chung của X là (RCOO)2R1R2.
R C O O 2 R 1 R 2 + 2 K O H → 2 R C O O K 2 + R 1 O H + R 2 O H
n K O H p h ả n ứ n g = 11 , 2 56 - 0 , 04 = 0 , 16 m o l
nmột ancol = 0,16 : 2 = 0,08 mol
M R 1 O H + M R 2 O H = M R 1 + M R 2 + 17 × 2 = 7 , 36 0 , 08 = 92
→ 2 ancol là CH3OH và C3H7OH.
m R C O O K 2 = 18 , 34 - m K C l
= 18,34 - 0,04 × 74,5
= 15,36 gam
M R C O O K 2 = M R + 2 × 83 = 15 , 36 0 , 08 = 192
MR = 26
⇒ -CH=CH- (R).
→ X là C H 3 O O C C H = C H C O O C 3 H 7