Muốn thu được 80g Fe2O3 thì cần phân hủy bao nhiêu gam Fe(OH)3 (Fe = 56, O = 16, H = 1) ?
A 107g
B 26,75g
C 428g
D53,5g
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1:
a, \(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
\(CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
\(K_2CO_3+2HCl\rightarrow2KCl+H_2O+CO_2\)
b, \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(4FeCl_2+8NaOH+O_2+2H_2O\underrightarrow{trongkk}4Fe\left(OH\right)_3+8NaCl\)
\(2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\)
Bạn tham khảo nhé!
Bài 2:
Ta có: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{10}{160}=0,0625\left(mol\right)\)
PT: \(2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\)
______0,125___0,0625 (mol)
\(\Rightarrow m_{Fe\left(OH\right)_3}=0,125.107=13,375\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Đáp án C
- Qui hỗn hợp ban đầu là FexOy
FexOy + yCO → t o xFe + yCO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
- Ta thấy nCO2 = nCaCO3 = 7/100 = 0,07 mol
BTKL: m hh đầu + mCO = mFe + mCO2 => 12,32 + 0,07.28 = mFe + 0,07.44 => mFe = 12,32 – 0,07.16 = 11,2g
Đáp án C
Qui hỗn hợp về dạng:
Fe và O => mFe + mO = 12g (1)
nNO = 2,24: 22,4 = 0,1 mol
Bảo toàn e: 3nFe = 2nO + 3nNO => 3nFe – 2nO = 0,3 mol (2)
Từ (1,2) => nFe = 0,18 ; nO = 0,12 mol
=> nHNO3 = 4nNO + 2nO = 4.0,1 + 2.0,12 = 0,64 mol
=> CM (HNO3) = 0,64: 0,2 = 3,2 M
m = mFe = 0,18.56 = 10,08g
a/ PTHH: 2Fe(OH)3 ==(nhiệt)==> Fe2O3 + 3H2O
ÁP dụng định luật bảo toàn khối luọng, ta có:
mFe(OH)3(pứ) = mFe2O3 + nH2O = 80 + 27 = 107 gam
=> %mFe(OH)3(bị phân hủy) = \(\frac{107}{200}.100\%=53,5\%\)
b/ Sau phản ứng có 3 chất đó là: Fe2O3, H2O và Fe(OH)3 dư
a, Fe2O3 + 3H2SO4 ----> Fe2(SO4)3 + 3H2O
b, Ta có
C% H2SO4=\(\dfrac{m_{ctH2SO4}}{147}.100=20\)
=> mct H2SO4=29,4 g
nH2SO4=\(\dfrac{29,4}{98}=0,3mol\)
Ta có: nH2SO4=\(\dfrac{1}{3}\)nFe3O4
=> nFe3O4=0,1 mol
=> mFe3O4=0,1.160=16 g
=> a=16 g
c, Ta có: nH2SO4=\(\dfrac{1}{3}\)nFe2(SO4)3
=> nFe2(SO4)3=0,1 mol
=> mFe2(SO4)3=400.0,1=40 g
C% Fe2(SO4)3 = \(\dfrac{40}{147+16}\).100=24,54%
\(PTHH:2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\)
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
\(m_{Fe\left(OH\right)_3}=m_{Fe_2O_3}+m_{H_2O}=160+50=210\left(g\right)\)
Thành phần phần trăm khối lượng \(Fe\left(OH\right)_3\) đã phân hủy là:
\(\dfrac{210}{270}=77,77\%\)
Fe2O3+3H2SO4+->Fe2(SO4)3+3H2O
\(=>\dfrac{mH2SO4}{147}.100\%=20\%=>mH2SO4=29,4g\)
\(=>nFe2O3=\dfrac{1}{3}nH2SO4=\dfrac{1}{3}.\dfrac{29,4}{98}=0,1mol\)
\(=>a=mFe2O3=0,1.160=16g\)
\(=>C\%Fe2\left(SO4\right)3=\dfrac{0,3.400}{147+16}.100\%=73,7\%\)
\(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(m\right)\);\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{80}{160}=0,5\left(m\right)\)
\(PTHH:Fe_2O_3+3H_2\xrightarrow[]{t^o}2Fe+3H_2O\)
ta có tỉ lệ:\(\dfrac{0,5}{1}>\dfrac{0,5}{3}\)=>\(Fe_2O_3\) dư
H2 phản ứng hết
\(PTHH:Fe_2O_3+3H_2\xrightarrow[]{t^o}2Fe+3H_2O\)
tỉ lệ :1 3 2 3
số mol :0,17 0,5 0,3 0,5
\(m_{Fe_2O_3}=0,3.160=48\left(g\right)\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{80}{160}=0.5\left(mol\right)\)
\(2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}Fe_2O_3+3H_2O\)
\(1...................0.5.\)
\(m_{Fe\left(OH\right)_3}=1\cdot107=107\left(g\right)\Rightarrow A\)