Elephants ____________ the ecosystems they live in, and make it possible for a lot of other species to survive in those environments as well.
A. obtain
B. remain
C. maintain
D. attain
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “critical” gần nhất có nghĩa là
A. phức tạp B. thú vị
C. tiêu cực D. cần thiết
“critical” = essential: quan trọng, cần thiết
Biological diversity has become widely recognized as a critical conservation issue only in the past two decades. Sự đa dạng sinh học đã trở thành một vấn đề bảo tồn quan trọng chỉ trong hai thập kỷ qua.
Đáp án A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ "jolting" gần nghĩa nhất với
A. gây sốc B. không biết
C. chiếu sáng D. dự đoán
"jolting" = shocking: gây sốc, chao đảo
The high rate of species extinctions in these environments is jolting, but it is important to recognize the significance of biological diversity in all ecosystems.
Tỷ lệ tuyệt chủng của các loài trong những môi trường này đang chao đảo, nhưng điều quan trọng là nhận ra tầm quan trọng của đa dạng sinh học trong tất cả các hệ sinh thái.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ "magnitude" (độ lớn) trong đoạn 3 chủ yếu có nghĩa là _____.
A. ignorance (n): ngu dốt B. concern (n): quan tâm
C. extent (n): mức độ D. greed (n): tham lam
=> magnitude = extent
Thông tin: However, nothing has ever equaled the magnitude and speed with which the human species is altering the physical and chemical world and demolishing the environment.
Tạm dịch: Tuy nhiên, không có gì bằng với độ lớn và quy mô mà loài người đang thay đổi thế giới vật lý và hóa học và phá hủy môi trường.
Chọn C
Dịch bài đọc:
Đa dạng sinh học đã trở nên được công nhận rộng rãi như là một vấn đề bảo tồn quan trọng chỉ trong hai thập kỷ qua. Sự tàn phá nhanh chóng của các khu rừng mưa nhiệt đới, nơi là những hệ sinh thái có sự đa dạng nhất các loài trên Trái đất, đã đánh thức mọi người về tầm quan trọng và sự mỏng manh của sự đa dạng sinh học. Tỷ lệ tuyệt chủng cao của các loài trong các môi trường này đang chao đảo, nhưng điều quan trọng là phải nhận ra tầm quan trọng của đa dạng sinh học trong tất cả các hệ sinh thái. Khi dân số con người tiếp tục tăng lên, nó sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến các hệ sinh thái của Trái Đất. Trong các hệ sinh thái trên cạn và trong các hệ sinh thái biển ven bờ (như đầm lầy), vấn đề phổ biến nhất là sự phá hủy môi trường sống. Trong hầu hết các tình huống, kết quả là không thể đảo ngược. Giờ đây, con người đang bắt đầu phá huỷ các hệ sinh thái biển thông qua các hoạt động khác như thải chất thải độc hại; Trong ít hơn hai thế kỷ, bằng cách giảm đáng kể sự đa dạng của các loài trên trái đất, họ đã chuyển hướng không thể đảo ngược tiến trình tiến hóa.
Chắc chắn rằng, đã có những khoảng thời gian trong lịch sử Trái Đất khi sự tuyệt chủng hàng loạt xảy ra. Sự tuyệt chủng của khủng long đã bị gây ra bởi một số sự kiện vật lí, hoặc do khí hậu hoặc do vũ trụ. Cũng có những sự tuyệt chủng ít nghiêm trọng hơn, như khi sự cạnh tranh tự nhiên giữa các loài đã đạt được một kết quả cực đoan. Chỉ có 0,01% loài sống trên trái đất đã tồn tại cho đến nay và khả năng rộng quyết định được loài nào sống sót và loài nào tuyệt chủng.
Tuy nhiên, không có gì sánh bằng mức độ và tốc độ mà loài người đang thay đổi thế giới vật chất và hoá học và phá huỷ môi trường. Trên thực tế, có một sự đồng thuận rộng rãi rằng đó là tỷ lệ thay đổi mà con người đang gây ra, thậm chí nhiều hơn bản thân những thay đổi, điều này sẽ dẫn đến sự tàn phá sinh học. Sự sống trên trái đất liên tục có sự chuyển đổi nhanh chóng do sự thay đổi vật lý và hóa học chậm đã xảy ra trên trái đất, nhưng sự sống cần thời gian để thích nghi với thời gian di cư và thích ứng di truyền trong các loài hiện có và thời gian cho sự gia tăng của vật liệu di truyền mới và các loài mới có thể sống sót trong môi trường mới.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “jolting” (bất ngờ, choáng váng) ở đoạn 1 gần nghĩa nhất với __________.
A. illuminating: soi sáng B. appealing: hấp dẫn, thú vị
C. shocking: gây bất ngờ D. disgusting: kinh tởm
=> jolting = shocking
Thông tin: The high rate of species extinctions in these environments is jolting, but it is important to recognize the significance of biological diversity in all ecosystems.
Tạm dịch: Tỷ lệ tuyệt chủng loài cao trong các môi trường này là rất lớn, nhưng điều quan trọng là phải nhận ra tầm quan trọng của đa dạng sinh học trong tất cả các hệ sinh thái.
Chọn C
Dịch bài đọc:
Đa dạng sinh học đã trở nên được công nhận rộng rãi như là một vấn đề bảo tồn quan trọng chỉ trong hai thập kỷ qua. Sự tàn phá nhanh chóng của các khu rừng mưa nhiệt đới, nơi là những hệ sinh thái có sự đa dạng nhất các loài trên Trái đất, đã đánh thức mọi người về tầm quan trọng và sự mỏng manh của sự đa dạng sinh học. Tỷ lệ tuyệt chủng cao của các loài trong các môi trường này đang chao đảo, nhưng điều quan trọng là phải nhận ra tầm quan trọng của đa dạng sinh học trong tất cả các hệ sinh thái. Khi dân số con người tiếp tục tăng lên, nó sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến các hệ sinh thái của Trái Đất. Trong các hệ sinh thái trên cạn và trong các hệ sinh thái biển ven bờ (như đầm lầy), vấn đề phổ biến nhất là sự phá hủy môi trường sống. Trong hầu hết các tình huống, kết quả là không thể đảo ngược. Giờ đây, con người đang bắt đầu phá huỷ các hệ sinh thái biển thông qua các hoạt động khác như thải chất thải độc hại; Trong ít hơn hai thế kỷ, bằng cách giảm đáng kể sự đa dạng của các loài trên trái đất, họ đã chuyển hướng không thể đảo ngược tiến trình tiến hóa.
Chắc chắn rằng, đã có những khoảng thời gian trong lịch sử Trái Đất khi sự tuyệt chủng hàng loạt xảy ra. Sự tuyệt chủng của khủng long đã bị gây ra bởi một số sự kiện vật lí, hoặc do khí hậu hoặc do vũ trụ. Cũng có những sự tuyệt chủng ít nghiêm trọng hơn, như khi sự cạnh tranh tự nhiên giữa các loài đã đạt được một kết quả cực đoan. Chỉ có 0,01% loài sống trên trái đất đã tồn tại cho đến nay và khả năng rộng quyết định được loài nào sống sót và loài nào tuyệt chủng.
Tuy nhiên, không có gì sánh bằng mức độ và tốc độ mà loài người đang thay đổi thế giới vật chất và hoá học và phá huỷ môi trường. Trên thực tế, có một sự đồng thuận rộng rãi rằng đó là tỷ lệ thay đổi mà con người đang gây ra, thậm chí nhiều hơn bản thân những thay đổi, điều này sẽ dẫn đến sự tàn phá sinh học. Sự sống trên trái đất liên tục có sự chuyển đổi nhanh chóng do sự thay đổi vật lý và hóa học chậm đã xảy ra trên trái đất, nhưng sự sống cần thời gian để thích nghi với thời gian di cư và thích ứng di truyền trong các loài hiện có và thời gian cho sự gia tăng của vật liệu di truyền mới và các loài mới có thể sống sót trong môi trường mới.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Bài viết chủ yếu bàn về gì?
A. Nguyên nhân tuyệt chủng của khủng long.
B. Thời gian cần cho các loài động vật để thích nghi với những môi trường mới.
C. Sự đa dạng các loài tìm thấy ở các rừng mưa nhiệt đới.
D. Ảnh hưởng của hoạt động của con người lên các hệ sinh thái trên Trái Đất.
Thông tin: The rapid destruction of the tropical rain forests, which are the ecosystems with the highest known species diversity on Earth, has awakened people to the importance and fragility of biological diversity.
Tạm dịch: Sự tàn phá nhanh chóng của các khu rừng mưa nhiệt đới, nơi là những hệ sinh thái có sự đa dạng nhất các loài trên Trái đất, đã đánh thức mọi người về tầm quan trọng và sự mỏng manh của sự đa dạng sinh học.
Chọn D
Dịch bài đọc:
Đa dạng sinh học đã trở nên được công nhận rộng rãi như là một vấn đề bảo tồn quan trọng chỉ trong hai thập kỷ qua. Sự tàn phá nhanh chóng của các khu rừng mưa nhiệt đới, nơi là những hệ sinh thái có sự đa dạng nhất các loài trên Trái đất, đã đánh thức mọi người về tầm quan trọng và sự mỏng manh của sự đa dạng sinh học. Tỷ lệ tuyệt chủng cao của các loài trong các môi trường này đang chao đảo, nhưng điều quan trọng là phải nhận ra tầm quan trọng của đa dạng sinh học trong tất cả các hệ sinh thái. Khi dân số con người tiếp tục tăng lên, nó sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến các hệ sinh thái của Trái Đất. Trong các hệ sinh thái trên cạn và trong các hệ sinh thái biển ven bờ (như đầm lầy), vấn đề phổ biến nhất là sự phá hủy môi trường sống. Trong hầu hết các tình huống, kết quả là không thể đảo ngược. Giờ đây, con người đang bắt đầu phá huỷ các hệ sinh thái biển thông qua các hoạt động khác như thải chất thải độc hại; Trong ít hơn hai thế kỷ, bằng cách giảm đáng kể sự đa dạng của các loài trên trái đất, họ đã chuyển hướng không thể đảo ngược tiến trình tiến hóa.
Chắc chắn rằng, đã có những khoảng thời gian trong lịch sử Trái Đất khi sự tuyệt chủng hàng loạt xảy ra. Sự tuyệt chủng của khủng long đã bị gây ra bởi một số sự kiện vật lí, hoặc do khí hậu hoặc do vũ trụ. Cũng có những sự tuyệt chủng ít nghiêm trọng hơn, như khi sự cạnh tranh tự nhiên giữa các loài đã đạt được một kết quả cực đoan. Chỉ có 0,01% loài sống trên trái đất đã tồn tại cho đến nay và khả năng rộng quyết định được loài nào sống sót và loài nào tuyệt chủng.
Tuy nhiên, không có gì sánh bằng mức độ và tốc độ mà loài người đang thay đổi thế giới vật chất và hoá học và phá huỷ môi trường. Trên thực tế, có một sự đồng thuận rộng rãi rằng đó là tỷ lệ thay đổi mà con người đang gây ra, thậm chí nhiều hơn bản thân những thay đổi, điều này sẽ dẫn đến sự tàn phá sinh học. Sự sống trên trái đất liên tục có sự chuyển đổi nhanh chóng do sự thay đổi vật lý và hóa học chậm đã xảy ra trên trái đất, nhưng sự sống cần thời gian để thích nghi với thời gian di cư và thích ứng di truyền trong các loài hiện có và thời gian cho sự gia tăng của vật liệu di truyền mới và các loài mới có thể sống sót trong môi trường mới.
Chọn D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “they” ở đoạn 1 liên quan đến ________ .
A. species (n): các loài
B. centuries (n): thế kỷ
C. activities (n): các hoạt động
D. humans (n): con người
Thông tin: Now humans are beginning to destroy marine ecosystems through other types of activities, such as disposal and runoff of poisonous waste; in less than two centuries, by significantly reducing the variety of species on Earth, they have irrevocably redirected the course of evolution.
Tạm dịch: Giờ đây, con người đang bắt đầu phá huỷ các hệ sinh thái biển thông qua các hoạt động khác như thải chất thải độc hại; trong ít hơn hai thế kỷ, bằng cách giảm đáng kể sự đa dạng của các loài trên Trái Đất, họ đã chắc chắn chuyển hướng tiến trình tiến hóa
Đáp án C
Tác giả đề cập tất cả những điều sau như những ví dụ về tác động của con người vào hệ sinh thái NGOẠI TRỪ_________.
A. phá hủy hệ sinh thái biển (humans are beginning to destroy marine ecosystems)
B. phá hủy môi trường sống ở những nơi ẩm ướt (In terrestrial ecosystems and in fringe marine ecosystems (such as wetlands), the most common problem is habitat destruction)
C. việc giới thiệu nhiều loài thực vật mới.
D. việc tàn phá những khu rừng mưa nhiệt đới (The rapid destruction of the tropical rain forests...)
Đáp án C
Obtain: đạt được, giành được, thu được
Remain: còn lại, ở lại
Maintain: giữ, duy trì, bảo vệ
Attain: đạt, tới, đạt tới
Dịch câu:
Voi duy trì hệ sinh thái chúng sống, và làm cho nhiều loài khác có thể sống sót trong những môi trường đó.